|
|
được thưởng
|
Đăng nhập hàng ngày 14/05/2015
|
|
|
|
|
|
được thưởng
|
Đăng nhập hàng ngày 13/05/2015
|
|
|
|
|
|
sửa đổi
|
mn giúp gấp câu hệ
|
|
|
mn giúp gấp câu hệ pt 1 : ( x + y ) ^2 + x - y = y bình pt2 : x mũ 4 + 4 x bình y + 3 x bình + y b ìn h = 0
mn giúp gấp câu hệ Giải hệ p hương t rình: $\b egin {cases}(x+y)^2+x-y=y^2 \\ x^4+4x^2y+3x^2+y^2=0 \end{cases}$
|
|
|
|
sửa đổi
|
[Hệ phương trình 35] - Đi tìm lời giải.
|
|
|
[Hệ phương trình 40] - Đi tìm lời giải. Giải hệ phương trình: $\begin{cases}5x^3+2x\sqrt{2x-y}=8-y \\ y^2+(1-2y)\sqrt{2x^3-1}+2x^3-2=0 \end{cases}$
[Hệ phương trình 35] - Đi tìm lời giải. Giải hệ phương trình: $\begin{cases}5x^3+2x\sqrt{2x-y}=8-y \\ y^2+(1-2y)\sqrt{2x^3-1}+2x^3-2=0 \end{cases}$
|
|
|
sửa đổi
|
[Bất đẳng thức 42] - Đi tìm lời giải.
|
|
|
[Bất đẳng thức 42] - Đi tìm lời giải. 1. Cho các số thực $x,y$ không âm thỏa mãn: $x^2+y^2+(3x-2)(y-1)=0.$ Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức: $F=x^2+y^2+x+y+8\sqrt{4-x-y}.$2. Cho 3 số thỏa mãn $0 $F=\frac{x}{y+z}+\frac{y}{z+x}+\frac{z}{xy+z^2}$3. Cho các số thực $a,b,c$ không âm thỏa mãn $a+b+c=3$. Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức: $F=\sqrt{a^2+a+4}+\sqrt{b^2+b+4}+\sqrt{c^2+c+4}$4. Cho 3 số thực dương $x,y,z$ thỏa mãn điều kiện $x\geq z$. Hãy tìm giá trị lớn nhất của biểu thức: $F= \frac{x}{\sqrt{x^2+y^2}}+\frac{y}{\sqrt{y^2+z^2}}+\sqrt{\frac{z}{z+x}}.$
[Bất đẳng thức 42] - Đi tìm lời giải. 1. Cho các số thực $x,y$ không âm thỏa mãn: $x^2+y^2+(3x-2)(y-1)=0.$ Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức: $F=x^2+y^2+x+y+8\sqrt{4-x-y}.$2. Cho 3 số thỏa mãn $0 <x,y,z\leq 1$ và $x+y\geq 1+z$. Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức: $F=\frac{x}{y+z}+\frac{y}{z+x}+\frac{z}{xy+z^2}$3. Cho các số thực $a,b,c$ không âm thỏa mãn $a+b+c=3$. Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức: $F=\sqrt{a^2+a+4}+\sqrt{b^2+b+4}+\sqrt{c^2+c+4}$4. Cho 3 số thực dương $x,y,z$ thỏa mãn điều kiện $x\geq z$. Hãy tìm giá trị lớn nhất của biểu thức: $F= \frac{x}{\sqrt{x^2+y^2}}+\frac{y}{\sqrt{y^2+z^2}}+\sqrt{\frac{z}{z+x}}.$
|
|
|
sửa đổi
|
[Bất đẳng thức 42] - Đi tìm lời giải.
|
|
|
[Bất đẳng thức 4 1] - Đi tìm lời giải. 1. Cho các số thực $x,y$ không âm thỏa mãn: $x^2+y^2+(3x-2)(y-1)=0.$ Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức: $F=x^2+y^2+x+y+8\sqrt{4-x-y}.$2. Cho 3 số thỏa mãn $0 <x,y,z\leq 1$ và $x+y\geq 1+z.$ Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức: $F=\frac{x}{y+z}+\frac{y}{z+x}+\frac{z}{xy+z^2}$3. Cho các số thực $a,b,c$ không âm thỏa mãn $a+b+c=3$. Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức: $F=\sqrt{a^2+a+4}+\sqrt{b^2+b+4}+\sqrt{c^2+c+4}$4. Cho 3 số thực dương $x,y,z$ thỏa mãn điều kiện $x\geq z$. Hãy tìm giá trị lớn nhất của biểu thức: $F= \frac{x}{\sqrt{x^2+y^2}}+\frac{y}{\sqrt{y^2+z^2}}+\sqrt{\frac{z}{z+x}}.$
[Bất đẳng thức 4 2] - Đi tìm lời giải. 1. Cho các số thực $x,y$ không âm thỏa mãn: $x^2+y^2+(3x-2)(y-1)=0.$ Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức: $F=x^2+y^2+x+y+8\sqrt{4-x-y}.$2. Cho 3 số thỏa mãn $0 $F=\frac{x}{y+z}+\frac{y}{z+x}+\frac{z}{xy+z^2}$3. Cho các số thực $a,b,c$ không âm thỏa mãn $a+b+c=3$. Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức: $F=\sqrt{a^2+a+4}+\sqrt{b^2+b+4}+\sqrt{c^2+c+4}$4. Cho 3 số thực dương $x,y,z$ thỏa mãn điều kiện $x\geq z$. Hãy tìm giá trị lớn nhất của biểu thức: $F= \frac{x}{\sqrt{x^2+y^2}}+\frac{y}{\sqrt{y^2+z^2}}+\sqrt{\frac{z}{z+x}}.$
|
|
|
đặt câu hỏi
|
[Bất đẳng thức 41] - Đi tìm lời giải.
|
|
|
1. Cho các số thực $x,y$ không âm thỏa mãn: $x^2+y^2+(3x-2)(y-1)=0.$ Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức: $F=x^2+y^2+x+y+8\sqrt{4-x-y}.$ 2. Cho 3 số thỏa mãn $0<x,y,z\leq 1$ và $x+y\geq 1+z$. Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức: $F=\frac{x}{y+z}+\frac{y}{z+x}+\frac{z}{xy+z^2}$ 3. Cho các số thực $a,b,c$ không âm thỏa mãn $a+b+c=3$. Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức: $F=\sqrt{a^2+a+4}+\sqrt{b^2+b+4}+\sqrt{c^2+c+4}$ 4. Cho 3 số thực dương $x,y,z$ thỏa mãn điều kiện $x\geq z$. Hãy tìm giá trị lớn nhất của biểu thức: $F= \frac{x}{\sqrt{x^2+y^2}}+\frac{y}{\sqrt{y^2+z^2}}+\sqrt{\frac{z}{z+x}}.$
|
|
|
|
được thưởng
|
Đăng nhập hàng ngày 08/05/2015
|
|
|
|
|
|
được thưởng
|
Đăng nhập hàng ngày 07/05/2015
|
|
|
|
|
|
giải đáp
|
giúp m` vs
|
|
|
Điều kiện: $x\geq 0,y\geq 0$ $PT(1)\Leftrightarrow 2y+1-2(x+1)+\sqrt{(2y+1)(x+1)}=0$ $\Leftrightarrow (\sqrt{2y+1}-\sqrt{x+1})(\sqrt{2y+1}+2\sqrt{x+1})=0$ $\Leftrightarrow \sqrt{2y+1}=\sqrt{x+1}\Leftrightarrow 2y=x.$ Thay vào $PT(2)$ ta được: $x\sqrt{x}(1+\sqrt{x+1})=\sqrt{x}+\sqrt{x+1}$ $\Leftrightarrow (x-1)(\sqrt{x}+\sqrt{x+1})=0\Leftrightarrow x=1\Rightarrow y=\frac{1}{2}$ Kết luận:............
|
|
|
sửa đổi
|
phải nàm thế lào???
|
|
|
"Phải nàm thế lày..."Điều kiện xác định: $x-y\geq 0.$ Đặt $t=x-y,t\geq 0$, ta có: $PT(2)\Leftrightarrow \sqrt{t+2}+1=9t^2+\sqrt{7t}\Leftrightarrow 9t^2+\sqrt{7t}-\sqrt{t+2}-1=0$Xét $f(t)=9t^2+\sqrt{7t}-\sqrt{t+2}-1,t\geq 0,$ ta có: $f'(t)=18t+\frac{\sqrt{7}}{2\sqrt{t}}-\frac{1}{2\sqrt{t+2}}>0,\forall t>0$Suy ra $f(t)$ đồng biến trên $[0 ;+ \infty)$ hay $f(t)=0$ có nhiều nhất 1 nghiệm trên $[0;+ \infty)$ .Mặt khác $f(\frac{1}{3}=0)\Leftrightarrow t=\frac{1}{3}\Leftrightarrow x=y+\frac{1}{3}.$Thay vào $PT(1)$, ta được: $(1)\Leftrightarrow 18y^2+10y+9\sqrt{y}-\frac{13}{3}=0$ $y\geq 0$.Xét $g(y)=18y^2+10y+9\sqrt{y}-\frac{13}{3},y\geq 0,$ ta có: $g'(y)>0,\forall y>0$. suy ra $g(y)$ đồng biến trên $[0;+\infty)$ hay $g(y)=0 $ có nhiều nhất 1 nghiệm.Lại có: $g(\frac{1}{9}=0)\Leftrightarrow y=\frac{1}{9}\Rightarrow x=\frac{4}{9}.$Kết luận:...........
"Phải nàm thế lày..."Điều kiện xác định: $x-y\geq 0.$ Đặt $t=x-y,t\geq 0$, ta có: $PT(2)\Leftrightarrow \sqrt{t+2}+1=9t^2+\sqrt{7t}\Leftrightarrow 9t^2+\sqrt{7t}-\sqrt{t+2}-1=0$Xét $f(t)=9t^2+\sqrt{7t}-\sqrt{t+2}-1,t\geq 0,$ ta có: $f'(t)=18t+\frac{\sqrt{7}}{2\sqrt{t}}-\frac{1}{2\sqrt{t+2}}>0,\forall t>0$Suy ra $f(t)$ đồng biến trên $[0 ;+ \infty)$ hay $f(t)=0$ có nhiều nhất 1 nghiệm trên $[0;+ \infty)$ .Mặt khác $f(\frac{1}{3})=0\Leftrightarrow t=\frac{1}{3}\Leftrightarrow x=y+\frac{1}{3}.$Thay vào $PT(1)$, ta được: $(1)\Leftrightarrow 18y^2+10y+9\sqrt{y}-\frac{13}{3}=0$ $y\geq 0$.Xét $g(y)=18y^2+10y+9\sqrt{y}-\frac{13}{3},y\geq 0$ta có: $g'(y)>0,\forall y>0$. suy ra $g(y)$ đồng biến trên $[0;+\infty)$ hay $g(y)=0 $ có nhiều nhất 1 nghiệm.Lại có: $g(\frac{1}{9}=0)\Leftrightarrow y=\frac{1}{9}\Rightarrow x=\frac{4}{9}.$Kết luận:...........
|
|
|
giải đáp
|
phải nàm thế lào???
|
|
|
"Phải nàm thế lày..." Điều kiện xác định: $x-y\geq 0.$ Đặt $t=x-y,t\geq 0$, ta có: $PT(2)\Leftrightarrow \sqrt{t+2}+1=9t^2+\sqrt{7t}\Leftrightarrow 9t^2+\sqrt{7t}-\sqrt{t+2}-1=0$ Xét $f(t)=9t^2+\sqrt{7t}-\sqrt{t+2}-1,t\geq 0,$ ta có: $f'(t)=18t+\frac{\sqrt{7}}{2\sqrt{t}}-\frac{1}{2\sqrt{t+2}}>0,\forall t>0$ Suy ra $f(t)$ đồng biến trên $[0 ;+ \infty)$ hay $f(t)=0$ có nhiều nhất 1 nghiệm trên $[0;+ \infty)$ . Mặt khác $f(\frac{1}{3})=0\Leftrightarrow t=\frac{1}{3}\Leftrightarrow x=y+\frac{1}{3}.$Thay vào $PT(1)$, ta được: $(1)\Leftrightarrow 18y^2+10y+9\sqrt{y}-\frac{13}{3}=0$ $y\geq 0$. Xét $g(y)=18y^2+10y+9\sqrt{y}-\frac{13}{3},y\geq 0$ta có:
$g'(y)>0,\forall y>0$. suy ra $g(y)$ đồng biến trên $[0;+\infty)$ hay $g(y)=0 $ có nhiều nhất 1 nghiệm. Lại có: $g(\frac{1}{9}=0)\Leftrightarrow y=\frac{1}{9}\Rightarrow x=\frac{4}{9}.$ Kết luận:...........
|
|