|
giải đáp
|
toán sgk
|
|
|
x(m) là quãng đường AB y(h) là tg xuất phát từ A x/35=(12-y)+2 x/50=(12-y)-1
|
|
|
giải đáp
|
Cần giải thích ạ
|
|
|
C1 thu dc 4 họ, mỗi họ nghiệm đều chỉ bao gồm 1 điểm biểu diễn trên đường tròn lượng giác $(x+k2\pi)$ C2 thì thu dc 1 họ nhưng khi biểu diễn trên đường tròn lượng giác lại dc 4 điểm, và kết quả cũng như trên$(x+\frac{k\pi}{2})$
|
|
|
giải đáp
|
giải hệ phương trình
|
|
|
DK tự làm nha: $pt <=>\sqrt{2x^2+2-1+3x}+\sqrt{1-3x}=2\sqrt{x^2+1}$ Đặt $a= x^2+1,b=1-3x$ $=>\sqrt{2a-b}+\sqrt{b}=2\sqrt{a}$, bình phương lên $<=>2\sqrt{(2a-b)b}=2a$, bình phương lần nữa $<=>2ab-b^2=a^2<=>(a-b)^2=0<=>a-b=0$ dễ rồi nhé
|
|
|
giải đáp
|
toán 11
|
|
|
$sin^{4} x - 23cos^{4}x -22\cos^{2} x = 0$ $<=> (\frac{1-cos2x}{2})^2-23(\frac{1+cos2x}{2})^2-22(\frac{1+cos2x}{2})=0$ $<=>1-2cos2x+cos^22x-23(1+2cos2x+cos^22x)-44(1+cos2x)=0$ $<=>-66-92cos2x-22cos^22x=0$
|
|
|
giải đáp
|
Tìm giao điểm của đường thẳng trong không gian (2)
|
|
|
vẽ hình a. chọn $mp(ACD) có CD\subset (ACD)$ Xét mp(ACD) và mp(MNP): Trong MP(BCD) gọi $I=PN\cap CD$=> $I \in(ACD)\cap (MNP) $ M là điểm chung thứ 2 =>IM là gt của (ACD) và (MNP) $CD\cap IM = I$,$IM\subset (MNP)$=> I là gd của CD và MNP b. $IM\cap AD = H$ $NP\cap BD =P$ gt là PH
|
|
|
giải đáp
|
giải đáp
|
|
|
$cosx=-\frac{1}{2}$ $cosx= cos(\frac{2\pi }{3})$ $x = \pm\frac{2\pi}{3} +k2\pi, k\epsilon Z$
|
|
|
giải đáp
|
Oxy
|
|
|
Vẽ hình ra nhé! $\overrightarrow{AB}//$đường cao hạ từ B xuống CD và đi qua điểm H(-1;-1)=> viết được pt cạnh AB AB giao AN( AN là đường phân giác góc A) = A( giải hệ) AB giao BM( BM là đường cao hạ từ B ) = B( giải hệ) Tìm C, D thì áp dụng công thức tính khoảng cách từ 1 điểm đến 1 đường thẳng: $d_{(H,BN)}=d_{(D,BN)}$ $d_{(C,BN)}=d_{(A,DH)}$
|
|
|