|
|
giải đáp
|
hình
|
|
|
MB+NB=AB => MB=NC ABCD là hình thoi có BAD=60 =>BD=BC, DBM= 60 độ => cm được tam giác DBM = tg DCN => DM=DN, góc CDN =BDM => tg DMN đều cos(d,DN)=cos 30 => PT DN =>D
|
|
|
giải đáp
|
hình học giải tích trong mặt phẳng
|
|
|
2, A,E,F thẳng hàng gọi giao của AF và (I) là D. chứng minh DI=DB=DC => D là tâm đường tròn ngoại tiếp EBFC => D là trung điểm EF => tọa độ D viết phương trình EF , đường tròn (I). tìm A bằng cách lấy giao của (I) và (EF)
|
|
|
giải đáp
|
Hình
|
|
|
gọi đường cao là AD, CE $AD^2=AB^2-\frac{BC^2}{4}$ $CE^2=BC^2 -\frac{AB^2}{4}$ => $ \frac{15BC^2}{16}= \frac{AD^2}{4}+CE^2$
|
|
|
giải đáp
|
Giải hệ
|
|
|
PT(2) tương đương: $\frac{2x^5}{x+y}=4-2xy-x^2y^2$ $\Leftrightarrow 2x^5=(x+y)[(x^2+y^2)^2-(x^2+y^2)xy-x^2y^2]$ $\Leftrightarrow 2x^5=(x+y)[x^4-x^3y+x^2y^2-xy^3+y^4]$ $\Leftrightarrow 2x^5=x^5+y^5$ $\Leftrightarrow x=y$
|
|
|
giải đáp
|
Toán 9
|
|
|
Đặt $3a+b-c=x, 3b+c-a=y,3c+a-b=z$ $=> 3a+3b+3c=x+y+z$ giả thiết $<=> (x+y+z)^3=24+x^3+y^3+z^3$ $<=>(x+y+z)^3=24+(x+y)^3-3xy(x+y)+z^3$ $<=> (x+y+z)^3=24+(x+y+z)^3-3(x+y)(y+z)(z+x)$ $<=> (x+y)(y+z)(x+z)=8, đpcm$
|
|
|
giải đáp
|
Phương trình lượng giác !!!
|
|
|
$\cos 4x + 3\cos 2x + 3\cos x = ( \cos 2x +\ cos x)4\cos^{2}\frac{3x}{2}-\frac{1}{2}$ $\Leftrightarrow $ $\cos 4x + 3\cos 2x + 3\cos x = 2 (\cos 2x +\cos x)(\cos 3x +1) -\frac{1}{2}$ $\Leftrightarrow \cos 4x + 3\cos 2x+ 3\cos x = 2(\cos 2x+ \cos x) + 2\cos 3x.\cos x + 2\cos 3x.\ cos 2x -\frac{1}{2}$
biến đỏi mấy cái tích kia thành tổng được $\cos 5x= \frac{1}{2}$
|
|
|
giải đáp
|
gấp lắm nha
|
|
|
MPAC là tứ giác nội tiếp => góc MPC = MAC MCBQ là tgnt => góc MQC = MBC => MPC + MQC = MAC + MAB =90 => MECF nội tiếp => góc MFE = MCE mà MCE = MAP =MBA => MFE =MBA => EF //AB
|
|
|
giải đáp
|
Ý nhỏ trong bt hình phẳng. Mn giúp vs
|
|
|
$AB^{2}/4=R^{2}-IH^{2}$ trong đó H là chân đường vuôg góc kẻ từ I xuống d $AB min \Leftrightarrow IH max \Leftrightarrow IH=IM \Leftrightarrow IM$ vuông góc với d
|
|
|
giải đáp
|
giải hệ phương trình
|
|
|
ĐK $x,y \geq -1/2$xét pt (2) Đặt $ x+y=a, x+2y=b$, ta có $4a-b=3x+2y \Rightarrow$ PT trở thành $ab+4a-b-4=0 \Leftrightarrow a=1 hoặc b=-4$ Do $x,y \geq -\frac{1}{2} nên x+2y\geq -\frac{3}{2} \Rightarrow b \geq -\frac{3}{2} >-4 \Rightarrow loại b=-4$ xét TH $a=1$ hay $x+y=1$. Thay $x=1-y$ vào PT(1), ta được $\sqrt{2y+1}+\sqrt{3-2y} =\frac{(2y-1)^{2}}{2}$
$VT \geq \sqrt{2y+1+3-2y}=2$ ( áp dụng $\sqrt{a}+\sqrt{b}\geq \sqrt{a+b}$) Dấu = xảy ra khi $2y+1=0$ hoặc $3-2y=0$ Do $y\leq-1/2 \Rightarrow VP \leq 2$ dấu = xảy ra khi $y=-1/2$ $\Rightarrow VP=VT \Leftrightarrow y=-1/2 \Rightarrow x=3/2$
|
|
|
giải đáp
|
toán
|
|
|
phương trình đường thẳng d qua M có dạng $ax+b(y-2)=0$ tọa độ A là $A(-1;1)$ $\overrightarrow{n}_{d1}.\overrightarrow{n}_{d2}=0 \Rightarrow$ d1 vuông góc với d2 Ta có $\frac{1}{AB^{2}}+\frac{1}{AC^{2}}=\frac{1}{AH^{2}}$ $AH = d(A,d) = \frac{|a+b|}{\sqrt{a^{2}+b^{2}}}$
|
|
|
giải đáp
|
AI GIÚP EM VỚI
|
|
|
do $ a\in [-2;5]$ nên $ (a+2)(a-5)\leq0 \Leftrightarrow a^{2}-3a-10\leq0 \Leftrightarrow a^{2}\leq 3a+10$ chứng minh tương tự vơi b,c
ta được $a^{2}+2b^{2}+3c^{2}\leq 3(a+2b+3c) +60\leq 66$
|
|
|
giải đáp
|
mong được giúp đỡ sớm==
|
|
|
gọi phương trình elip là $\frac{x^{2}}{a^{2}}+\frac{y^{2}}{b^{2}}=1$ (a>b>0) $\Leftrightarrow AB=2BD \Leftrightarrow OA^{2} +OB^{2} =4OB^{2} \Leftrightarrow OA^{2}=3OB^{2}$ gọi $A(a;0) , B (0,a/\sqrt{3}) $ kẻ OH vuông góc với AB $\Rightarrow$ OH là bán kính đường tròn (C) $\frac{1}{OH^{2}}=\frac{1}{Oa^{2}}+\frac{1}{OB^{2}} $ $\Rightarrow a^{2}=16 \Rightarrow b^{2}=16/3 \Rightarrow phương trình (E)$
|
|
|
giải đáp
|
Cần gấp giúp tớ câu bất phương trình với
|
|
|
$\sqrt{4x^{2}+3}-2+6x-3\geq \sqrt{4x^{2}+15}-4$ $\Leftrightarrow \frac{4x^{2}-1}{\sqrt{4x^{2}+3}+2}+3(2x-1) \geq \frac{4x^{2}-1}{\sqrt{4x^{2}+15}+4}$ $\Leftrightarrow (2x-1)[(2x+1)(\frac{1}{\sqrt{4x^{2}+3}+2}-\frac{1}{\sqrt{4x^{2}+15}+4})+3]\geq0$
|
|
|
giải đáp
|
Bài toán hệ tọa độ Oxy
|
|
|
đường tròn (C) có tâm $I(3;1), R=\sqrt{5}$ gọi VTPT của tiếp tuyến d1 cần tim là $\overrightarrow{n}=(a;b)$ $\cos (d,d1) = \cos 45 \Leftrightarrow \frac{|3a+b|}{\sqrt{a^{2}+b^{2}}} = \frac{\sqrt{2}}{2}$ $\Leftrightarrow a=\frac{1}{2}b$ hoặc $a=-2b$
+ xét $a=\frac{1}{2}b$. phương trình tt có dạng $2x+y+m=0$ từ $d(I,d1)=R$ suy ra phương trình d1 TH2 tương tự
|
|