|
sửa đổi
|
Tiếp giúp đi :(((~
|
|
|
Tiếp giúp đi :(((~ 2+cosx=2tan(\frac{x}{2})
Tiếp giúp đi :(((~ $2+ \cos x=2 \ tan(\frac{x}{2}) $
|
|
|
sửa đổi
|
giúp nhanh cái các tình yêu ơi
|
|
|
giúp nhanh cái các tình yêu ơi sin4x-cos4x=1+4(sinx+cosx)
giúp nhanh cái các tình yêu ơi $ \sin4x- \cos4x=1+4( \sin x+ \cos x) $
|
|
|
sửa đổi
|
mọi người giúp mình mới, con này khó quá
|
|
|
mọi người giúp mình mới, con này khó quá 3$x^{4} $- 4 $x^{3} $ = 1- $\sqrt{(1+x^{2})^{3}}$
mọi người giúp mình mới, con này khó quá $ 3x^{4}- 4x^{3}= 1- \sqrt{(1+x^{2})^{3}}$
|
|
|
sửa đổi
|
Hàm Số
|
|
|
Hàm Số cho y= (x-a)2(x-1)2 tìm a để đồ thị hàm số có 3 điểm cực trị tạo thành một tam giác đều.
Hàm Số Cho $y=(x-a) ^2(x-1) ^2 $. Tìm a để đồ thị hàm số có 3 điểm cực trị tạo thành một tam giác đều.
|
|
|
sửa đổi
|
de thi tuyen sinh lop 10 (2)
|
|
|
de thi tuyen sinh lop 10 (2) 1/ cho a,b,c là các số thực dương và a+b+c=1 .chứng minh rằng 16abc &l t;= a + b2/ cho n là số tự nhiên thõa điều kiện n(n+1) + 2013 không chia hết cho 3. Chứng minh rằng 2n^2 + n +8 không thể là số chính phương
de thi tuyen sinh lop 10 (2) 1/ Cho $a,b,c $ là các số thực dương và $a+b+c=1 $ .chứng minh rằng $16abc \l eq a + b $2/ Cho $n $ là số tự nhiên thõa điều kiện $n(n+1) + 2013 $ không chia hết cho 3. Chứng minh rằng $2n^2 + n +8 $ không thể là số chính phương
|
|
|
sửa đổi
|
pt chua tham so(2)
|
|
|
pt chua tham so(2) cho pt x^2+mx+n=0 tim m, n biet pt co 2 nghiem x1,x2 thoa man he ptx1-x2=3 X1^3-x2^3=9
pt chua tham so(2) Cho p hương t rình: $x^2+mx+n=0 $. Tìm $m, n $ biet pt co 2 nghiem $x _1, x _2 $ thoa man he pt $\begin{cases}x _1-x _2=3 \\ x_1^3-x _2^3=9 \end{cases} $
|
|
|
sửa đổi
|
tim m de phuogn trinh co nghiêm
|
|
|
help me \begin{cases}x+y=2 \\ 4x^{2}+ y^{2} =5(2x-y).\sqrt{xy} \end{cases}\begin{cases}2+6y=\frac{x}{y} - \sqrt{x-2y} \\ \sqrt{x-\sqrt{x-2y} } = x+3y -2 \end{cases}\begin{cases}x+y -\sqrt{xy} =3 \\ \sqrt{x+1}+\sqrt{y+1} =4 \end{cases}\begin{cases}x^{3} -12y^{3} +xy(7x +16y)=0 \\ \sqrt{x-2y} +\sqrt{x+2y} =2 \end{cases}\begin{cases}9y^{3}(3x^{2}-1)= -125\\ 45x^{2}y+75x=6y^{2} \end{cases}\begin{cases}\sqrt{x^{2}+2x+6} =y+1 \\ x^{2} +xy +y^{2}=7 \end{cases}
help me 1) $\begin{cases}x+y=2 \\ 4x^{2}+ y^{2} =5(2x-y).\sqrt{xy} \end{cases} $2) $\begin{cases}2+6y=\frac{x}{y} - \sqrt{x-2y} \\ \sqrt{x-\sqrt{x-2y} } = x+3y -2 \end{cases} $3) $\begin{cases}x+y -\sqrt{xy} =3 \\ \sqrt{x+1}+\sqrt{y+1} =4 \end{cases} $4) $\begin{cases}x^{3} -12y^{3} +xy(7x +16y)=0 \\ \sqrt{x-2y} +\sqrt{x+2y} =2 \end{cases} $5) $\begin{cases}9y^{3}(3x^{2}-1)= -125\\ 45x^{2}y+75x=6y^{2} \end{cases} $6) $\begin{cases}\sqrt{x^{2}+2x+6} =y+1 \\ x^{2} +xy +y^{2}=7 \end{cases} $
|
|
|
sửa đổi
|
Giúp mình với, mình cần rất gấp
|
|
|
Giúp mình với, mình cần rất gấp 1/ (x^{2}+15x+6)x(x^{2}+17x+6)=8x^{2}2/ \sqrt{2x-1} =4-\sqrt{x+8}3/ (m-3)x^{2}-(2m-a)x+m+6=0 (1) a)Định m để để phương trình (1) có nghiệm kép. Tính nghiệm kép đó b)Định m để phương trình (1) có 2 nghiệm x_{1}, x_{2} thỏa x_{1}-2x_{2}=1 Cảm ơn vì đã giúp mình
Giúp mình với, mình cần rất gấp 1/ $(x^{2}+15x+6)x(x^{2}+17x+6)=8x^{2} $2/ $\sqrt{2x-1} =4-\sqrt{x+8} $3/ $(m-3)x^{2}-(2m-a)x+m+6=0 (1) $a) Định m để để phương trình (1) có nghiệm kép. Tính nghiệm kép đób) Định m để phương trình (1) có 2 nghiệm $x_{1}, x_{2} $thỏa $x_{1}-2x_{2}=1 $
|
|
|
sửa đổi
|
giúp với cả nhà
|
|
|
giúp với cả nhà * Giải hệ phương trình đối xứng loại I: \begin{cases}(x+y)\left ( 1+\frac{1}{xy} \right )=5 \\ (x^{2}+y^{2})\left ( 1+\frac{1}{x^{2}y^{2}} \right )=49 \end{cases}* Giải hệ phương trình đối xứng loại II:Bài 1. \begin{cases}2x+y=\frac{3}{x^{2}} \\ 2y+x=\frac{3}{y^{2}} \end{cases}Bài 2. \begin{cases}3y=\frac{y^{2}+2}{x^{2}} \\ 3x=\frac{x^{2}+2}{y^{2}} \end{cases} \begin{cases}\left ( x, y\in R\right ) \end{cases}Bài 4. \begin{cases}\sqrt{x^{2}+9}+y=9 \\ \sqrt{y^{2}+9}+x=9 \end{cases}
giúp với cả nhà * Giải hệ phương trình đối xứng loại I: $\begin{cases}(x+y)\left ( 1+\frac{1}{xy} \right )=5 \\ (x^{2}+y^{2})\left ( 1+\frac{1}{x^{2}y^{2}} \right )=49 \end{cases} $* Giải hệ phương trình đối xứng loại II:Bài 1. $\begin{cases}2x+y=\frac{3}{x^{2}} \\ 2y+x=\frac{3}{y^{2}} \end{cases} $Bài 2. $\begin{cases}3y=\frac{y^{2}+2}{x^{2}} \\ 3x=\frac{x^{2}+2}{y^{2}} \end{cases} \begin{cases}\left ( x, y\in R\right ) \end{cases} $Bài 4. $\begin{cases}\sqrt{x^{2}+9}+y=9 \\ \sqrt{y^{2}+9}+x=9 \end{cases} $
|
|
|
sửa đổi
|
ai giỏi lượng giác nào
|
|
|
ai giỏi lượng giác nào giải phương trình: 2cos3x(2cos2x+1)=1
ai giỏi lượng giác nào giải phương trình: $2 \cos3x(2 \ cos2x+1)=1 $
|
|
|
sửa đổi
|
Quan Hệ 2 Ngôi
|
|
|
Quan Hệ 2 Ngôi Cho $S={-1,0,1,2}. \forall x,y \in S$,đặt $xRy \Leftrightarrow x + x^2 \leq y$.CH: xét tính chất phản xạ, đối xứng, phản xứng và truyền của quan hệ R
Quan Hệ 2 Ngôi Cho $S= ${ $-1,0,1,2 $} $. \forall x,y \in S$,đặt $xRy \Leftrightarrow x + x^2 \leq y$.CH: xét tính chất phản xạ, đối xứng, phản xứng và truyền của quan hệ R
|
|
|
sửa đổi
|
Quan Hệ 2 Ngôi
|
|
|
Quan Hệ 2 Ngôi Cho S={-1,0,1,2}. \forall x,y \in S,đặt xRy \Leftrightarrow x + x2 \leq y.CH: xét tính chất phản xạ, đối xứng, phản xứng và truyền của quan hệ R
Quan Hệ 2 Ngôi Cho $S={-1,0,1,2}. \forall x,y \in S $,đặt $xRy \Leftrightarrow x + x ^2 \leq y $.CH: xét tính chất phản xạ, đối xứng, phản xứng và truyền của quan hệ R
|
|
|
sửa đổi
|
giúp với
|
|
|
giúp với 1+4\cos x\times\cos 3x = \tan 5x
giúp với $1+4\cos x\times\cos 3x = \tan 5x $
|
|
|
sửa đổi
|
help me
|
|
|
help me $\sqrt{x^{2}-5x+6} + \sqrt{x-3} + \sqrt{x+21} = $\sqrt{x^{2} +19x -42}
help me $\sqrt{x^{2}-5x+6} + \sqrt{x-3} + \sqrt{x+21} =\sqrt{x^{2} +19x -42} $
|
|
|
sửa đổi
|
heomi
|
|
|
heomi $2(\sqrt{2.(2-x)} + 2\sqrt{2-x} = $\sqrt{9x^{2} +16}
heomi $2(\sqrt{2.(2-x)} + 2\sqrt{2-x} =\sqrt{9x^{2} +16} $
|
|