|
sửa đổi
|
hệ khó 7(n**)
|
|
|
hệ khó 7 Giải hệ sau : $\begin{cases}x^{3}-y^{3}+ 3x^{2}+4x-y+2=0 \\ \sqrt{1-x^{2}}-\sqrt{y}=\sqrt{2-y}-1 \end{cases}$
hệ khó 7 (n**) Giải hệ sau : $\begin{cases}x^{3}-y^{3}+ 3x^{2}+4x-y+2=0 \\ \sqrt{1-x^{2}}-\sqrt{y}=\sqrt{2-y}-1 \end{cases}$
|
|
|
sửa đổi
|
Phương =.= Anh là Quỳnh Mun :)))) (ai còn sửa sau lần sửa này là con cờ hó nha )
|
|
|
Phương =.= Anh là Quỳnh Mun :))))cho a,b,c là các số dương thỏa mãn $ab + bc + ca = abc$ . Chứng minh rằng :$\frac{1}{a+3b+2c}$ + $\frac{1}{b+3c+2a}$ + $\frac{1}{c+3a+2b}$ $\leq$ $\frac{1}{6}$
tôi bị điên cho a,b,c là các số dương thỏa mãn $ab + bc + ca = abc$ . Chứng minh rằng :$\frac{1}{a+3b+2c}$ + $\frac{1}{b+3c+2a}$ + $\frac{1}{c+3a+2b}$ $\leq$ $\frac{1}{6}$
|
|
|
sửa đổi
|
Phương =.= Anh là Quỳnh Mun :)))) (ai còn sửa sau lần sửa này là con cờ hó nha )
|
|
|
Phương =.= Anh là Quỳnh Mun :))))cho a,b,c là các số dương thỏa mãn $ab + bc + ca = abc$ . Chứng minh rằng :$\frac{1}{a+3b+2c}$ + $\frac{1}{b+3c+2a}$ + $\frac{1}{c+3a+2b}$ $\leq$ $\frac{1}{6}$
tôi bị điên cho a,b,c là các số dương thỏa mãn $ab + bc + ca = abc$ . Chứng minh rằng :$\frac{1}{a+3b+2c}$ + $\frac{1}{b+3c+2a}$ + $\frac{1}{c+3a+2b}$ $\leq$ $\frac{1}{6}$
|
|
|
sửa đổi
|
típ câu c) nha
|
|
|
típ câu c) nha c) CMR:(AB.BC.CA)^2\frac{a}{b}AA'^2 . CC'^2 = 4ng minh r ng: ứằ4'CC'BB'AA)CABCAB(
típ câu c) nha c) CMR: $(AB.BC.CA) ^2\frac{a}{b}AA'^2 $ . $CC'^2 $ = 4ng minh r ng: ứằ4'CC'BB'AA)CABCAB(
|
|
|
sửa đổi
|
Toán 8 ( hình)
|
|
|
Toán 8 ( hình) Cho ta m g iác ABC vuông tại A, đường cao AH. Chứng minh:a. Ta m giác AHC đồng dạng với tam giác BHAb. Cho AB=15cm, A c=20cm. Tính độ dài BC, AHc. Gọi M là trung điểm của BH, N là trung điểm của AH. Chứng minh: CN vuông góc AM
Toán 8 ( hình) Cho $\t ria ng le$ $ABC $ vuông tại $A $, đường cao $AH $. Chứng minh:a. $\tria ngle $ $AHC $ $\sim $ $BHA $b. Cho $AB $=15cm, $A C$=20cm. Tính độ dài $BC $, $AH $c. Gọi $M $ là trung điểm của $BH $, $N $ là trung điểm của $AH $. Chứng minh: $CN $ vuông góc $AM $
|
|
|
sửa đổi
|
Toán 8 hk2
|
|
|
Toán 8 hk2 Cho tam giác ABC có trung tuyến AM. Tia phân giác của góc AMB cắt AB tại E, tia phân giác của góc AMC cắt AC tại D. a)So sánh AE /EB và AD /DC b)Gọi I là giao điểm của AM và ED. Chứng minh I là trung điểm ED. c)Cho BC = 16 cm, CD /DA = 3 /5. Tính ED d)Gọi F, K lần lượt là giao điểm EC với AM, DM. Chứng minh EF.KC = FK.EC
Toán 8 hk2 Cho tam giác $ABC $ có trung tuyến $AM $. Tia phân giác của góc $AMB $ cắt $AB $ tại $E $, tia phân giác của góc $AMC $ cắt $AC $ tại $D $. a)So sánh $\frac{AE }{EB }$ và $\frac{AD }{DC }$b)Gọi $I $ là giao điểm của $AM $ và $ED $. Chứng minh $I $ là trung điểm $ED $. c)Cho $BC $ = 16 cm, $\frac{CD }{DA }$ = $\frac{3 }{5 }$. Tính $ED $ d)Gọi $F $, $K $ lần lượt là giao điểm $EC $ với $AM $, $ DM $. Chứng minh $EF $. $KC $ = $FK $. $EC $
|
|
|
sửa đổi
|
TOÁN 8 HK2
|
|
|
TOÁN 8 HK2 Bài 1: Cho ABC vuông tại A, có AH đường cao. a) Chứng minh : AB^2 = BH.BC b)Tia phân giác của góc B cắt AH tại D và cắt AC tại E. chứng minh : ADB đồng dạng CED. c)Tam giác ADE là tam giác gì ? Vì sao ? Bài 2: Cho ABC vuông tại A, vẽ đường cao AH a) Chứng minh HBA ~ ABC. Suy ra AB^2 = BH.BC b) Tia phân giác của góc ABC cắt AH tại E và cắt AC tại D. Chứng minh ABE ~ CBD. Suy ra AD=AE c) Chứng minh AD^2= EH.DC
TOÁN 8 HK2 Bài 1: Cho $ABC $ vuông tại $A $, có $AH $ đường cao. a) Chứng minh : $AB^ {2 }$ = $BH $. $BC $ b)Tia phân giác của góc $B $ cắt $AH $ tại $D $ và cắt $AC $ tại $E $. chứng minh : $ADB $ đồng dạng $CED $. c)Tam giác $ADE $ là tam giác gì ? Vì sao ? Bài 2: Cho $ABC $ vuông tại $A $, vẽ đường cao $AH $ a) Chứng minh $HBA $ ~ $ABC $. Suy ra $AB^2 $ = $BH $. $BC $ b) Tia phân giác của góc $ ABC $ cắt $AH $ tại $E $ và cắt $AC $ tại $D $. Chứng minh $ABE $ ~ $CBD $. Suy ra $AD $= $AE $ c) Chứng minh $AD^2 $= $EH $. $DC $
|
|
|
sửa đổi
|
GIÚP E VS NẾU K THÌ E SẼ ĐI GẶP VƯƠNG KA ĐÂY!11111
|
|
|
GIÚP E VS NẾU K THÌ E SẼ ĐI GẶP VƯƠNG KA ĐÂY!11111 Cho hình vuông $ABCD$ độ dài cạnh bằng 12cm trên cạnh $AB$ lấy điểm $E$ sao cho $BE$ = 3cm đường thẳng $DE$ cắt $C D$ tại $K$ a)Tính $DE$b)CM $\triangle$EAD $\sim$ $\triangle$ EBKc) CM $AD^{2}$ $=$ $KC$ $.$ $AE$d)Tính $S_{CDK}$
GIÚP E VS NẾU K THÌ E SẼ ĐI GẶP VƯƠNG KA ĐÂY!11111 Cho hình vuông $ABCD$ độ dài cạnh bằng 12cm trên cạnh $AB$ lấy điểm $E$ sao cho $BE$ = 3cm đường thẳng $DE$ cắt $C b$ tại $K$ a)Tính $DE$b)CM $\triangle$EAD $\sim$ $\triangle$ EBKc) CM $AD^{2}$ $=$ $KC$ $.$ $AE$d)Tính $S_{CDK}$
|
|
|
sửa đổi
|
help me !!!!!!!!!!
|
|
|
help me !!!!!!!!!! Cho $\triangle$ $ABC$ có $AB$ = 9cm , $AC$ = 9cm ,$BC$ = 1 2cm,a) Chứng minh rằng $\triangle$ $ABC$ là $\triangle$ vuông b) Đường phân giác của $\widehat{B}$ cắt $AC$ tại $D$c) Đường chéo $AH$ cắt $BD$ tại $I$ .Chứng minh rằng $AB$ . $BI$ = $BH^{2}$d) Chứng minh rằng $\triangle$ $ADI$ là $\triangle$ cân
help me !!!!!!!!!! Cho $\triangle$ $ABC$ có $AB$ = 9cm , $AC$ = 12cm ,$BC$ = 1 5cm,a) Chứng minh rằng $\triangle$ $ABC$ là $\triangle$ vuông b) Đường phân giác của $\widehat{B}$ cắt $AC$ tại $D$c) Đường chéo $AH$ cắt $BD$ tại $I$ .Chứng minh rằng $AB$ . $BI$ = $BH^{2}$d) Chứng minh rằng $\triangle$ $ADI$ là $\triangle$ cân
|
|
|
sửa đổi
|
HELP EM !
|
|
|
HELP EM ! Cho hình thang $ABCD(AB//CD)$ có $AC$ cắt $BD$ tại $O$, $AD$ cắt $BC$ tại $K$ Chứng minh a):$OK$ đi wa trung điểm 2 cạnh đáy b) $O B$ = $OF$ ( Qua $O$ kẻ đt // với $CD$ cắt $AD$ và $BC$ tại $E$ ,$F$
HELP EM ! Cho hình thang $ABCD(AB//CD)$ có $AC$ cắt $BD$ tại $O$, $AD$ cắt $BC$ tại $K$ Chứng minh a):$OK$ đi wa trung điểm 2 cạnh đáy b) $O E$ = $OF$ ( Qua $O$ kẻ đt // với $CD$ cắt $AD$ và $BC$ tại $E$ ,$F$
|
|
|
sửa đổi
|
HELP EM !
|
|
|
HELP EM ! Cho hình thang $ABCD(AB//CD)$ có $AC$ cắt $BD$ tại $O$, $AD$ cắt $BC$ tại $K$ Chứng minh a):$OK$ đi wa trung điểm 2 cạnh đáy b) $OB$ = $OF$
HELP EM ! Cho hình thang $ABCD(AB//CD)$ có $AC$ cắt $BD$ tại $O$, $AD$ cắt $BC$ tại $K$ Chứng minh a):$OK$ đi wa trung điểm 2 cạnh đáy b) $OB$ = $OF$ ( Qua $O$ kẻ đt // với $CD$ cắt $AD$ và $BC$ tại $E$ ,$F$
|
|
|
sửa đổi
|
giải giúp e đi
|
|
|
giải giúp e đi $\triangle$ ABC có hai đường cao $AD$ và $CL$ cắt nhau tại $O$.Từ 1 điểm $P$ bất kì trên cạnh $AC$ vẽ các đường thẳng $PE$ $//$ với $AK$ , $P E // CL$ ( $E$$\in$ $CL$ ,$F$$\in$ $AB$ ).Các đường trung tuyến $AK$ ,$CL$ cắt đoạn thẳng $EF$ theo thứ tự $M$ ,$N$ Chứng minh rằng các đoạn thẳng $FM$ , $MN$, $NE$ bằng nhau
giải giúp e đi $\triangle$ ABC có hai đường cao $AD$ và $CL$ cắt nhau tại $O$.Từ 1 điểm $P$ bất kì trên cạnh $AC$ vẽ các đường thẳng $PE$ $//$ với $AK$ , $P F // CL$ ( $E$$\in$ $CL$ ,$F$$\in$ $AB$ ).Các đường trung tuyến $AK$ ,$CL$ cắt đoạn thẳng $EF$ theo thứ tự $M$ ,$N$ Chứng minh rằng các đoạn thẳng $FM$ , $MN$, $NE$ bằng nhau
|
|
|
sửa đổi
|
Cuộc vui bắt đầu!!!!!!!
|
|
|
Cuộc vui bắt đầu!!!!!!! $\frac{3}{\left| {x+1} \right|}$ +$\frac{\left| {x+1} \right|}{ b}$ =2
Cuộc vui bắt đầu!!!!!!! Giải phương trình$\frac{3}{\left| {x+1} \right|}$ +$\frac{\left| {x+1} \right|}{ 3}$ =2
|
|
|
sửa đổi
|
Cuộc vui bắt đầu!!!!!!!
|
|
|
Cuộc vui bắt đầu!!!!!!! $\frac{3}{\left| {x+1} \right|}$ +$\frac{\left| {x+1} \right|}{b}$ =2
Cuộc vui bắt đầu!!!!!!! $\frac{3}{\left| {x+1} \right|}$ +$\frac{\left| {x+1} \right|}{b}$ =2
|
|
|
sửa đổi
|
BÀI NÀY
|
|
|
BÀI NÀY Cho tứ giác ABCD có hai đường chéo A B và BD cắt nhau tại O ,$\widehat{ABD}$ = $\widehat{ACD}$. Gọi E là giao điểm của hai đường thẳng AD và BC .Chứng minh rằng a) $\triangle$AOB $\sim$ $\triangle$DOC b) $\triangle$AOD $\sim$ $\triangle$BOC c) EA.ED =EB.EC
BÀI NÀY Cho tứ giác ABCD có hai đường chéo A C và BD cắt nhau tại O ,$\widehat{ABD}$ = $\widehat{ACD}$. Gọi E là giao điểm của hai đường thẳng AD và BC .Chứng minh rằng a) $\triangle$AOB $\sim$ $\triangle$DOC b) $\triangle$AOD $\sim$ $\triangle$BOC c) EA.ED =EB.EC
|
|