|
sửa đổi
|
mời các bạn nhỏ thử sức với những bài pt bậc cao và pt căn bậc 3 nhé, cũng ko quá khó đâu:
|
|
|
mời các bạn nhỏ thử sức với những bài pt bậc cao và pt căn bậc 3 nhé, cũng ko quá khó đâu: a) $x^3-11x^2-34x-10=(3x+1)(x^2-6x)$b) $(2x-3)(x^2-5x-11)=2x^5-29x^4+73x^3+245x^2-180x-396$c) $\frac{\sqrt[3]{2+\sqrt{x}}}{\sqrt[3]{2-\sqrt{x}}+\sqrt[3]{3+\sqrt{x}}}=\sqrt[3]{\frac{1}{6}}(II)$( Hướng dẫn giải câu c: đưa $(II)$ về pt bậc 3 bằng pp sau: đặt biểu thức $P_{A}$ có dạng $P_{A}=\sqrt[3]{A+\sqrt{B}}+\sqrt[3]{A-\sqrt{B}}\Leftrightarrow {P_{A}}^3=2A+3P_{A}\sqrt[3]{A^2-B}(*)$ (Pt bậc 3 biến $P_{A}$), tử chứa căn bậc ba thì rút phần tử ấy theo $P_{1}$ ở vế trái của $(II)$ theo tỉ lệ thức : $P_{1}=\frac{P}{P_{2}}\Leftrightarrow(II): 5+3*\sqrt[3]{6(2+\sqrt{x})}\sqrt[3]{6-\sqrt{x}-x}=6(2+\sqrt{x}) $ bằng việc đặt $P=\sqrt[3]{2+\sqrt{x}}$, $P_{1}=\sqrt[3]{2-\sqrt{x}}+\sqrt[3]{3+\sqrt{x}}$ (khi này ta coi $P_{1}\sim P_{A})$ và $ P_{2}=\sqrt[3]{\frac{1}{6}}$Sau đó đặt $t=\sqrt{x},t\geqslant0$ và đưa về pt bậc 3 ẩn t là giải raPhương pháp trên dùng dc với mọi phương trình chứa tổng của 2 căn bậc 3 khác nhau
mời các bạn nhỏ thử sức với những bài pt bậc cao và pt căn bậc 3 nhé, cũng ko quá khó đâu: a) $x^3-11x^2-34x-10=(3x+1)(x^2-6x)$b) $(2x-3)(x^2-5x-11)=2x^5-29x^4+73x^3+245x^2-180x-396$c) $\frac{\sqrt[3]{2+\sqrt{x}}}{\sqrt[3]{2-\sqrt{x}}+\sqrt[3]{3+\sqrt{x}}}=\sqrt[3]{\frac{1}{6}}(II)$( Hướng dẫn giải câu c: đưa $(II)$ về pt bậc 3 bằng pp sau: đặt biểu thức $P_{A}$ có dạng $P_{A}=\sqrt[3]{A+\sqrt{B}}+\sqrt[3]{A-\sqrt{B}}\Leftrightarrow {P_{A}}^3=2A+3P_{A}\sqrt[3]{A^2-B}(*)$ (Pt bậc 3 biến $P_{A}$), tử chứa căn bậc ba thì rút phần tử ấy theo $P_{1}$ ở vế trái của $(II)$ theo tỉ lệ thức : $P_{1}=\frac{P}{P_{2}}\Leftrightarrow(II): 5+3*\sqrt[3]{6(2+\sqrt{x})}\sqrt[3]{6-\sqrt{x}-x}=6(2+\sqrt{x}) $ bằng việc đặt $P=\sqrt[3]{2+\sqrt{x}}$, $P_{1}=\sqrt[3]{2-\sqrt{x}}+\sqrt[3]{3+\sqrt{x}}$ (khi này ta coi $P_{1}\sim P_{A})$ và $ P_{2}=\sqrt[3]{\frac{1}{6}}$Sau đó đặt $t=\sqrt{x},t\geqslant0$ và đưa về pt bậc 3 ẩn t là giải raPhương pháp trên dùng dc với mọi phương trình chứa tổng của 2 căn bậc 3 khác nhau d) $\frac{\sqrt[3]{2+\sqrt{x}}+\sqrt[3]{2-\sqrt{x}}}{x}=\frac{27}{50}$
|
|
|
sửa đổi
|
mời các bạn nhỏ thử sức với những bài pt bậc cao và pt căn bậc 3 nhé, cũng ko quá khó đâu:
|
|
|
mời các bạn nhỏ thử sức với những bài pt bậc cao và pt căn bậc 3 nhé, cũng ko quá khó đâu: a) $x^3-11x^2-34x-10=(3x+1)(x^2-6x)$b) $(2x-3)(x^2-5x-11)=2x^5-29x^4+73x^3+245x^2-180x-396$c) $\frac{\sqrt[3]{2+\sqrt{x}}}{\sqrt[3]{2-\sqrt{x}}+\sqrt[3]{3+\sqrt{x}}}=\sqrt[3]{\frac{1}{6}}(II)$( Hướng dẫn giải câu c: đưa $(II)$ về pt bậc 3 bằng pp sau: đặt biểu thức $P_{A}$ có dạng $P_{A}=\sqrt[3]{A+\sqrt{B}}+\sqrt[3]{A-\sqrt{B}}\Leftrightarrow {P_{A}}^3=2A+3P_{A}\sqrt[3]{A^2-B}(*)$ (Pt bậc 3 biến $P_{A}$), tử chứa căn bậc ba thì rút phần tử ấy theo $P_{1}$ ở vế trái của $(II)$ theo tỉ lệ thức : $P_{1}=\frac{P}{P_{2}}\Leftrightarrow(II): 5+3*\sqrt[3]{6(2+\sqrt{x})}\sqrt[3]{6-\sqrt{x}-x}=\ fr ac{1}{ 6} $ bằng việc đặt $P=\sqrt[3]{2+\sqrt{x}}$, $P_{1}=\sqrt[3]{2-\sqrt{x}}+\sqrt[3]{3+\sqrt{x}}$ (khi này ta coi $P_{1}\sim P_{A})$ và $ P_{2}=\sqrt[3]{\frac{1}{6}}$Sau đó đặt $t=\sqrt{x},t\geqslant0$ và đưa về pt bậc 3 ẩn t là giải raPhương pháp trên dùng dc với mọi phương trình chứa tổng của 2 căn bậc 3 khác nhau
mời các bạn nhỏ thử sức với những bài pt bậc cao và pt căn bậc 3 nhé, cũng ko quá khó đâu: a) $x^3-11x^2-34x-10=(3x+1)(x^2-6x)$b) $(2x-3)(x^2-5x-11)=2x^5-29x^4+73x^3+245x^2-180x-396$c) $\frac{\sqrt[3]{2+\sqrt{x}}}{\sqrt[3]{2-\sqrt{x}}+\sqrt[3]{3+\sqrt{x}}}=\sqrt[3]{\frac{1}{6}}(II)$( Hướng dẫn giải câu c: đưa $(II)$ về pt bậc 3 bằng pp sau: đặt biểu thức $P_{A}$ có dạng $P_{A}=\sqrt[3]{A+\sqrt{B}}+\sqrt[3]{A-\sqrt{B}}\Leftrightarrow {P_{A}}^3=2A+3P_{A}\sqrt[3]{A^2-B}(*)$ (Pt bậc 3 biến $P_{A}$), tử chứa căn bậc ba thì rút phần tử ấy theo $P_{1}$ ở vế trái của $(II)$ theo tỉ lệ thức : $P_{1}=\frac{P}{P_{2}}\Leftrightarrow(II): 5+3*\sqrt[3]{6(2+\sqrt{x})}\sqrt[3]{6-\sqrt{x}-x}= 6(2+\ sqr t{ x} ) $ bằng việc đặt $P=\sqrt[3]{2+\sqrt{x}}$, $P_{1}=\sqrt[3]{2-\sqrt{x}}+\sqrt[3]{3+\sqrt{x}}$ (khi này ta coi $P_{1}\sim P_{A})$ và $ P_{2}=\sqrt[3]{\frac{1}{6}}$Sau đó đặt $t=\sqrt{x},t\geqslant0$ và đưa về pt bậc 3 ẩn t là giải raPhương pháp trên dùng dc với mọi phương trình chứa tổng của 2 căn bậc 3 khác nhau
|
|
|
sửa đổi
|
mời các bạn nhỏ thử sức với những bài pt bậc cao và pt căn bậc 3 nhé, cũng ko quá khó đâu:
|
|
|
mời các bạn nhỏ thử sức với những bài pt bậc cao và pt căn bậc 3 nhé, cũng ko quá khó đâu: a) $x^3-11x^2-34x-10=(3x+1)(x^2-6x)$b) $(2x-3)(x^2-5x-11)=2x^5-29x^4+73x^3+245x^2-180x-396$c) $\frac{\sqrt[3]{2+\sqrt{x}}}{\sqrt[3]{2-\sqrt{x}}+\sqrt[3]{3+\sqrt{x}}}=\sqrt[3]{\frac{1}{6}}(II)$( Hướng dẫn giải câu c: đưa $(II)$ về pt bậc 3 bằng pp sau: đặt biểu thức $P_{A}$ có dạng $P_{A}=\sqrt[3]{A+\sqrt{B}}+\sqrt[3]{A-\sqrt{B}}\Leftrightarrow {P_{A}}^3=2A+3P_{A}\sqrt[3]{A^2-B}(*)$ (Pt bậc 3 biến $P_{A}$), tử chứa căn bậc ba thì rút phần tử ấy theo $P_{1}$ ở vế trái của $(II)$ theo tỉ lệ thức : $P_{1}=\frac{P}{P_{2}}\Leftrightarrow(II): 5+3*\sqrt[3]{6(2+\sqrt{x})}\sqrt[3]{6-\sqrt{x}-x}=\frac{1}{6} $ bằng việc đặt $P=\sqrt[3]{2+\sqrt{x}}$, $P_{1}=\sqrt[3]{2-\sqrt{x}}+\sqrt[3]{3+\sqrt{x}}$ (khi này ta coi $P_{ A}\sim P_{ 1})$ và $ P_{2}=\sqrt[3]{\frac{1}{6}}$Sau đó đặt $t=\sqrt{x},t\geqslant0$ và đưa về pt bậc 3 ẩn t là giải raPhương pháp trên dùng dc với mọi phương trình chứa tổng của 2 căn bậc 3 khác nhau
mời các bạn nhỏ thử sức với những bài pt bậc cao và pt căn bậc 3 nhé, cũng ko quá khó đâu: a) $x^3-11x^2-34x-10=(3x+1)(x^2-6x)$b) $(2x-3)(x^2-5x-11)=2x^5-29x^4+73x^3+245x^2-180x-396$c) $\frac{\sqrt[3]{2+\sqrt{x}}}{\sqrt[3]{2-\sqrt{x}}+\sqrt[3]{3+\sqrt{x}}}=\sqrt[3]{\frac{1}{6}}(II)$( Hướng dẫn giải câu c: đưa $(II)$ về pt bậc 3 bằng pp sau: đặt biểu thức $P_{A}$ có dạng $P_{A}=\sqrt[3]{A+\sqrt{B}}+\sqrt[3]{A-\sqrt{B}}\Leftrightarrow {P_{A}}^3=2A+3P_{A}\sqrt[3]{A^2-B}(*)$ (Pt bậc 3 biến $P_{A}$), tử chứa căn bậc ba thì rút phần tử ấy theo $P_{1}$ ở vế trái của $(II)$ theo tỉ lệ thức : $P_{1}=\frac{P}{P_{2}}\Leftrightarrow(II): 5+3*\sqrt[3]{6(2+\sqrt{x})}\sqrt[3]{6-\sqrt{x}-x}=\frac{1}{6} $ bằng việc đặt $P=\sqrt[3]{2+\sqrt{x}}$, $P_{1}=\sqrt[3]{2-\sqrt{x}}+\sqrt[3]{3+\sqrt{x}}$ (khi này ta coi $P_{ 1}\sim P_{ A})$ và $ P_{2}=\sqrt[3]{\frac{1}{6}}$Sau đó đặt $t=\sqrt{x},t\geqslant0$ và đưa về pt bậc 3 ẩn t là giải raPhương pháp trên dùng dc với mọi phương trình chứa tổng của 2 căn bậc 3 khác nhau
|
|
|
sửa đổi
|
mời các bạn nhỏ thử sức với những bài pt bậc cao và pt căn bậc 3 nhé, cũng ko quá khó đâu:
|
|
|
mời các bạn nhỏ thử sức với những bài pt bậc cao và pt căn bậc 3 nhé, cũng ko quá khó đâu: a) $x^3-11x^2-34x-10=(3x+1)(x^2-6x)$b) $(2x-3)(x^2-5x-11)=2x^5-29x^4+73x^3+245x^2-180x-396$c) $\frac{\sqrt[3]{2+\sqrt{x}}}{\sqrt[3]{2-\sqrt{x}}+\sqrt[3]{3+\sqrt{x}}}=\sqrt[3]{\frac{1}{6}}(II)$( Hướng dẫn giải câu c: đưa $(II)$ về pt bậc 3 bằng pp sau: đặt biểu thức $P_{A}$ có dạng $P_{A}=\sqrt[3]{A+\sqrt{B}}+\sqrt[3]{A-\sqrt{B}}\Leftrightarrow {P_{A}}^3=2A+3P_{A}\sqrt[3]{A^2-B}(*)$ (Pt bậc 3 biến $P_{A}$), tử chứa căn bậc ba thì rút phần tử ấy theo $P_{1}$ ở vế trái của $(II)$ theo tỉ lệ thức : $P_{1}=\frac{P}{P_{2}}\Leftrightarrow(II): 5+3*\sqrt[3]{6(2+\sqrt{x})}\sqrt[3]{6-\sqrt{x}-x}=\frac{1}{6} $ bằng việc đặt $P=\sqrt[3]{2+\sqrt{x}}$, $P_{1}=\sqrt[3]{2-\sqrt{x}}+\sqrt[3]{3+\sqrt{x}}$ (khi này ta coi $P_{A}\sim eq P_{1})$ và $ P_{2}=\sqrt[3]{\frac{1}{6}}$Sau đó đặt $t=\sqrt{x},t\geqslant0$ và đưa về pt bậc 3 ẩn t là giải raPhương pháp trên dùng dc với mọi phương trình chứa tổng của 2 căn bậc 3 khác nhau
mời các bạn nhỏ thử sức với những bài pt bậc cao và pt căn bậc 3 nhé, cũng ko quá khó đâu: a) $x^3-11x^2-34x-10=(3x+1)(x^2-6x)$b) $(2x-3)(x^2-5x-11)=2x^5-29x^4+73x^3+245x^2-180x-396$c) $\frac{\sqrt[3]{2+\sqrt{x}}}{\sqrt[3]{2-\sqrt{x}}+\sqrt[3]{3+\sqrt{x}}}=\sqrt[3]{\frac{1}{6}}(II)$( Hướng dẫn giải câu c: đưa $(II)$ về pt bậc 3 bằng pp sau: đặt biểu thức $P_{A}$ có dạng $P_{A}=\sqrt[3]{A+\sqrt{B}}+\sqrt[3]{A-\sqrt{B}}\Leftrightarrow {P_{A}}^3=2A+3P_{A}\sqrt[3]{A^2-B}(*)$ (Pt bậc 3 biến $P_{A}$), tử chứa căn bậc ba thì rút phần tử ấy theo $P_{1}$ ở vế trái của $(II)$ theo tỉ lệ thức : $P_{1}=\frac{P}{P_{2}}\Leftrightarrow(II): 5+3*\sqrt[3]{6(2+\sqrt{x})}\sqrt[3]{6-\sqrt{x}-x}=\frac{1}{6} $ bằng việc đặt $P=\sqrt[3]{2+\sqrt{x}}$, $P_{1}=\sqrt[3]{2-\sqrt{x}}+\sqrt[3]{3+\sqrt{x}}$ (khi này ta coi $P_{A}\sim P_{1})$ và $ P_{2}=\sqrt[3]{\frac{1}{6}}$Sau đó đặt $t=\sqrt{x},t\geqslant0$ và đưa về pt bậc 3 ẩn t là giải raPhương pháp trên dùng dc với mọi phương trình chứa tổng của 2 căn bậc 3 khác nhau
|
|
|
sửa đổi
|
mời các bạn nhỏ thử sức với những bài pt bậc cao và pt căn bậc 3 nhé, cũng ko quá khó đâu:
|
|
|
mời các bạn nhỏ thử sức với những bài pt bậc cao và pt căn bậc 3 nhé, cũng ko quá khó đâu: a) $x^3-11x^2-34x-10=(3x+1)(x^2-6x)$b) $(2x-3)(x^2-5x-11)=2x^5-29x^4+73x^3+245x^2-180x-396$c) $\frac{\sqrt[3]{2+\sqrt{x}}}{\sqrt[3]{2-\sqrt{x}}+\sqrt[3]{3+\sqrt{x}}}=\sqrt[3]{\frac{1}{6}}(II)$( Hướng dẫn giải câu c: đưa $(II)$ về pt bậc 3 bằng pp sau: đặt $P_{A}$ có dạng $P_{A}=\sqrt[3]{A+\sqrt{B}}+\sqrt[3]{A-\sqrt{B}}\Leftrightarrow {P_{A}}^3=2A+3P_{A}\sqrt[3]{A^2-B}(*)$ (Pt bậc 3 biến $P_{A}$), tử chứa căn bậc ba thì rút phần tử ấy theo P ở vế phải của $( *)$ theo tỉ lệ thức : $P_{1}=\frac{P}{P_{2}}\Leftrightarrow(II): 5+3*\sqrt[3]{6(2+\sqrt{x})}\sqrt[3]{6-\sqrt{x}-x}=\frac{1}{6} $ bằng việc đặt $P=\sqrt[3]{2+\sqrt{x}}$, $P_{1}=\sqrt[3]{2-\sqrt{x}}+\sqrt[3]{3+\sqrt{x}}$ và $ P_{2}=\sqrt[3]{\frac{1}{6}}$Sau đó đặt $t=\sqrt{x},t\geqslant0$ và đưa về pt bậc 3 ẩn t là giải raPhương pháp trên dùng dc với mọi phương trình chứa tổng của 2 căn bậc 3 khác nhau
mời các bạn nhỏ thử sức với những bài pt bậc cao và pt căn bậc 3 nhé, cũng ko quá khó đâu: a) $x^3-11x^2-34x-10=(3x+1)(x^2-6x)$b) $(2x-3)(x^2-5x-11)=2x^5-29x^4+73x^3+245x^2-180x-396$c) $\frac{\sqrt[3]{2+\sqrt{x}}}{\sqrt[3]{2-\sqrt{x}}+\sqrt[3]{3+\sqrt{x}}}=\sqrt[3]{\frac{1}{6}}(II)$( Hướng dẫn giải câu c: đưa $(II)$ về pt bậc 3 bằng pp sau: đặt biểu thức $P_{A}$ có dạng $P_{A}=\sqrt[3]{A+\sqrt{B}}+\sqrt[3]{A-\sqrt{B}}\Leftrightarrow {P_{A}}^3=2A+3P_{A}\sqrt[3]{A^2-B}(*)$ (Pt bậc 3 biến $P_{A}$), tử chứa căn bậc ba thì rút phần tử ấy theo $P _{1}$ ở vế trái của $( II)$ theo tỉ lệ thức : $P_{1}=\frac{P}{P_{2}}\Leftrightarrow(II): 5+3*\sqrt[3]{6(2+\sqrt{x})}\sqrt[3]{6-\sqrt{x}-x}=\frac{1}{6} $ bằng việc đặt $P=\sqrt[3]{2+\sqrt{x}}$, $P_{1}=\sqrt[3]{2-\sqrt{x}}+\sqrt[3]{3+\sqrt{x}} $ (khi này ta coi $P_{A}\simeq P_{1})$ và $ P_{2}=\sqrt[3]{\frac{1}{6}}$Sau đó đặt $t=\sqrt{x},t\geqslant0$ và đưa về pt bậc 3 ẩn t là giải raPhương pháp trên dùng dc với mọi phương trình chứa tổng của 2 căn bậc 3 khác nhau
|
|
|
sửa đổi
|
mời các bạn nhỏ thử sức với những bài pt bậc cao và pt căn bậc 3 nhé, cũng ko quá khó đâu:
|
|
|
mời các bạn nhỏ thử sức với những bài pt bậc cao và pt căn bậc 3 nhé, cũng ko quá khó đâu: a) $x^3-11x^2-34x-10=(3x+1)(x^2-6x)$b) $(2x-3)(x^2-5x-11)=2x^5-29x^4+73x^3+245x^2-180x-396$c) $\frac{\sqrt[3]{2+\sqrt{x}}}{\sqrt[3]{2-\sqrt{x}}+\sqrt[3]{3+\sqrt{x}}}=\sqrt[3]{\frac{1}{6}}(II)$( Hướng dẫn giải câu c: đưa $(II)$ về pt bậc 3 bằng pp sau: đặt $P_{A}$ có dạng $P_{A}=\sqrt[3]{A+\sqrt{B}}+\sqrt[3]{A-\sqrt{B}}\Leftrightarrow {P_{A}}^3=2A+3P_{A}\sqrt[3]{A^2-B}(*)$ (Pt bậc 3 biến $P_{A}$), tử chứa căn bậc ba thì rút phần tử ấy theo P ở vế phải của $(*)$ theo tỉ lệ thức : $P_{1}=\frac{P}{P_{2}}\Leftrightarrow(II): 5+3*\sqrt[3]{ \frac{2+\sqrt{x} }{6}}\sqrt[3]{6-\sqrt{x}-x}=\frac{1}{6} $ bằng việc đặt $P=\sqrt[3]{2+\sqrt{x}}$, $P_{1}=\sqrt[3]{2-\sqrt{x}}+\sqrt[3]{3+\sqrt{x}}$ và $ P_{2}=\sqrt[3]{\frac{1}{6}}$Sau đó đặt $t=\sqrt{x},t\geqslant0$ và đưa về pt bậc 3 ẩn t là giải raPhương pháp trên dùng dc với mọi phương trình chứa tổng của 2 căn bậc 3 khác nhau
mời các bạn nhỏ thử sức với những bài pt bậc cao và pt căn bậc 3 nhé, cũng ko quá khó đâu: a) $x^3-11x^2-34x-10=(3x+1)(x^2-6x)$b) $(2x-3)(x^2-5x-11)=2x^5-29x^4+73x^3+245x^2-180x-396$c) $\frac{\sqrt[3]{2+\sqrt{x}}}{\sqrt[3]{2-\sqrt{x}}+\sqrt[3]{3+\sqrt{x}}}=\sqrt[3]{\frac{1}{6}}(II)$( Hướng dẫn giải câu c: đưa $(II)$ về pt bậc 3 bằng pp sau: đặt $P_{A}$ có dạng $P_{A}=\sqrt[3]{A+\sqrt{B}}+\sqrt[3]{A-\sqrt{B}}\Leftrightarrow {P_{A}}^3=2A+3P_{A}\sqrt[3]{A^2-B}(*)$ (Pt bậc 3 biến $P_{A}$), tử chứa căn bậc ba thì rút phần tử ấy theo P ở vế phải của $(*)$ theo tỉ lệ thức : $P_{1}=\frac{P}{P_{2}}\Leftrightarrow(II): 5+3*\sqrt[3]{ 6(2+\sqrt{x} )}\sqrt[3]{6-\sqrt{x}-x}=\frac{1}{6} $ bằng việc đặt $P=\sqrt[3]{2+\sqrt{x}}$, $P_{1}=\sqrt[3]{2-\sqrt{x}}+\sqrt[3]{3+\sqrt{x}}$ và $ P_{2}=\sqrt[3]{\frac{1}{6}}$Sau đó đặt $t=\sqrt{x},t\geqslant0$ và đưa về pt bậc 3 ẩn t là giải raPhương pháp trên dùng dc với mọi phương trình chứa tổng của 2 căn bậc 3 khác nhau
|
|
|
sửa đổi
|
mời các bạn nhỏ thử sức với những bài pt bậc cao và pt căn bậc 3 nhé, cũng ko quá khó đâu:
|
|
|
mời các bạn nhỏ thử sức với những bài pt bậc cao và pt căn bậc 3 nhé, cũng ko quá khó đâu: a) $x^3-11x^2-34x-10=(3x+1)(x^2-6x)$b) $(2x-3)(x^2-5x-11)=2x^5-29x^4+73x^3+245x^2-180x-396$c) $\frac{\sqrt[3]{2+\sqrt{x}}}{\sqrt[3]{2-\sqrt{x}}+\sqrt[3]{3+\sqrt{x}}}=\sqrt[3]{\frac{1}{6}}(II)$( Hướng dẫn giải câu b: đưa $(II)$ về pt bậc 3 bằng pp sau: đặt $P_{A}$ có dạng $P_{A}=\sqrt[3]{A+\sqrt{B}}+\sqrt[3]{A-\sqrt{B}}\Leftrightarrow {P_{A}}^3=2A+3P_{A}\sqrt[3]{A^2-B}(*)$ (Pt bậc 3 biến $P_{A}$), tử chứa căn bậc ba thì rút phần tử ấy theo P ở vế phải của $(*)$ theo tỉ lệ thức : $P_{1}=\frac{P}{P_{2}}\Leftrightarrow(II): 5+3*\sqrt[3]{\frac{2+\sqrt{x}}{6}}\sqrt[3]{6-\sqrt{x}-x}=\frac{1}{6} $ bằng việc đặt $P=\sqrt[3]{2+\sqrt{x}}$, $P_{1}=\sqrt[3]{2-\sqrt{x}}+\sqrt[3]{3+\sqrt{x}}$ và $ P_{2}=\sqrt[3]{\frac{1}{6}}$Sau đó đặt $t=\sqrt{x},t\geqslant0$ và đưa về pt bậc 3 ẩn t là giải raPhương pháp trên dùng dc với mọi phương trình chứa tổng của 2 căn bậc 3 khác nhau
mời các bạn nhỏ thử sức với những bài pt bậc cao và pt căn bậc 3 nhé, cũng ko quá khó đâu: a) $x^3-11x^2-34x-10=(3x+1)(x^2-6x)$b) $(2x-3)(x^2-5x-11)=2x^5-29x^4+73x^3+245x^2-180x-396$c) $\frac{\sqrt[3]{2+\sqrt{x}}}{\sqrt[3]{2-\sqrt{x}}+\sqrt[3]{3+\sqrt{x}}}=\sqrt[3]{\frac{1}{6}}(II)$( Hướng dẫn giải câu c: đưa $(II)$ về pt bậc 3 bằng pp sau: đặt $P_{A}$ có dạng $P_{A}=\sqrt[3]{A+\sqrt{B}}+\sqrt[3]{A-\sqrt{B}}\Leftrightarrow {P_{A}}^3=2A+3P_{A}\sqrt[3]{A^2-B}(*)$ (Pt bậc 3 biến $P_{A}$), tử chứa căn bậc ba thì rút phần tử ấy theo P ở vế phải của $(*)$ theo tỉ lệ thức : $P_{1}=\frac{P}{P_{2}}\Leftrightarrow(II): 5+3*\sqrt[3]{\frac{2+\sqrt{x}}{6}}\sqrt[3]{6-\sqrt{x}-x}=\frac{1}{6} $ bằng việc đặt $P=\sqrt[3]{2+\sqrt{x}}$, $P_{1}=\sqrt[3]{2-\sqrt{x}}+\sqrt[3]{3+\sqrt{x}}$ và $ P_{2}=\sqrt[3]{\frac{1}{6}}$Sau đó đặt $t=\sqrt{x},t\geqslant0$ và đưa về pt bậc 3 ẩn t là giải raPhương pháp trên dùng dc với mọi phương trình chứa tổng của 2 căn bậc 3 khác nhau
|
|
|
sửa đổi
|
Đề ôn luyện cho các em đây(khối lớp 11)
|
|
|
Gợi ý bài 2 hơi khó : vẽ hình ra, lấy $M$ là giao của $d_{1} $ và $ d_{2}$. Hai điểm còn lại vẽ tùy ý. Sau đó chọn đúng 3 điểm bất kì trên mỗi cạnh $MN,NP,MP$ .Khi nối các đỉnh tới các điểm ta nhận thấy có 7 tam giác với diện tích lớn nhất( kể cả tam giác $MNP$) và 6 tam giác nhỏ hơn. Vậy đáp án câu 2 là 6 tam giác.
Gợi ý bài 2 hơi khó : vẽ hình ra, lấy $M$ là giao của $d_{1} $ và $ d_{2}$. Hai điểm còn lại vẽ tùy ý. Sau đó chọn đúng 3 điểm bất kì trên mỗi cạnh $MN,NP,MP$ .Khi nối các đỉnh tới các điểm ta nhận thấy có 7 tam giác với diện tích lớn nhất( kể cả tam giác $MNP$) và 6 tam giác nhỏ hơn. Vậy đáp án câu 2 là 7 tam giác,bởi vì tam giác $MNP$ cũng là tam giác lớn nhất
|
|
|
sửa đổi
|
Đề ôn luyện cho các em đây(khối lớp 11)
|
|
|
Gợi ý bài 2 hơi khó : vẽ hình ra, lấy M là giao của $d_{1} và d_{2}$. Hai điểm còn lại vẽ tùy ý. Sau đó chọn đúng 3 điểm bất kì trên mỗi cạnh $MN,NP,MP$ .Khi nối các đỉnh tới các điểm ta nhận thấy có 7 tam giác với diện tích lớn nhất( kể cả tam giác $MNP$) và 6 tam giác nhỏ hơn. Vậy đáp án câu 2 là 6 tam giác.
Gợi ý bài 2 hơi khó : vẽ hình ra, lấy $M$ là giao của $d_{1} $ và $ d_{2}$. Hai điểm còn lại vẽ tùy ý. Sau đó chọn đúng 3 điểm bất kì trên mỗi cạnh $MN,NP,MP$ .Khi nối các đỉnh tới các điểm ta nhận thấy có 7 tam giác với diện tích lớn nhất( kể cả tam giác $MNP$) và 6 tam giác nhỏ hơn. Vậy đáp án câu 2 là 6 tam giác.
|
|
|
sửa đổi
|
Đề ôn luyện cho các em đây(khối lớp 11)
|
|
|
Đề ôn luyện cho các em đây(khối lớp 11) Đề 1:Bài 1: Giải và biện luận các phương trình sau( gồm cả phương trình lượng giác):1) $A^{3}_{2x-1}+A^{4}_{2x-2}=3x^2+P_{2}$2) $ 2\sin(6x+\frac{\pi}{3})\cos(2x)=\tan(3x-\frac{\pi}{4})\tan(3x-\frac{\pi}{6})$3) $\sin^2(2x)-2sin(5x)cos(5x+\frac{\pi}{3})=tan(7x+\frac{5\pi}{6})sin(3x-\frac{\pi}{12})sin(x+\frac{\pi}{4})$4) $P_{3x-2}+2P_{x-1}=3P_{x}$5) $ 3\sin(2x)\sin(3x)\sin(4x)=4$Bài 2: Cho ba đường thẳng $d_1,d_2,d_3$ cắt nhau tại 3 điểm phân biệt là $M,N,P$ và $d_{1}$ ⊥ $d_{2}$Chọn 3 điểm trên $NP$ ,$MP$ và $MN$( tổng cộng là 12 điểm, tính luôn cả 3 điểm $M,N,P$). Hỏi có bao nhiêu tam giác với diện tích lớn nhất được tạo thành trong tam giác $\Delta MNP$ ?Bài 3: Tính các giới hạn sau:1) $\mathop {\lim }\limits_{x \to 0} \frac{x^2+3x-|x|}{\sin(x)} $2) $\mathop {\lim}\limits_{x \to 2} \frac{x^3-7x+6}{\sqrt{x-1}-1}$Bài 4: Giải tìm $u_{1}$ và $d$ trong các hệ phương trình cấp số cộng sau:a) \begin{cases}u_{3}+u_{4}-2u_{5}=10 \\ u_{6}-3u_{7}+u_{2}=-7 \end{cases}b) \begin{cases}u_{4}-3u_{2}+u_{5}=19 \\ u_{2}u_{7}= \frac{15}{2} \end{cases}Bài 5: Cho hình chóp $S.(ABC)$ với $ AB=3 BC, AC=3AB$. Lấy $M,N,P$ lần lượt là trung điểm của $SA, SB, SC$ và $D,E,F$ lần lượt là trung điểm của$ AB,BC,AC$.Biết góc hợp bởi $AB$ và $MN$ là 45 độ.a) Tính góc hợp bởi $SB$ và $NP$.b) Cho biết $AB=a$, tính thể tích khối chóp $S.(M NP)$
Đề ôn luyện cho các em đây(khối lớp 11) Đề 1:Bài 1: Giải và biện luận các phương trình sau( gồm cả phương trình lượng giác):1) $A^{3}_{2x-1}+A^{4}_{2x-2}=3x^2+P_{2}$2) $ 2\sin(6x+\frac{\pi}{3})\cos(2x)=\tan(3x-\frac{\pi}{4})\tan(3x-\frac{\pi}{6})$3) $\sin^2(2x)-2sin(5x)cos(5x+\frac{\pi}{3})=tan(7x+\frac{5\pi}{6})sin(3x-\frac{\pi}{12})sin(x+\frac{\pi}{4})$4) $P_{3x-2}+2P_{x-1}=3P_{x}$5) $ 3\sin(2x)\sin(3x)\sin(4x)=4$Bài 2: Cho ba đường thẳng $d_1,d_2,d_3$ cắt nhau tại 3 điểm phân biệt là $M,N,P$ và $d_{1}$ ⊥ $d_{2}$Chọn 3 điểm trên $NP$ ,$MP$ và $MN$( tổng cộng là 12 điểm, tính luôn cả 3 điểm $M,N,P$). Hỏi có bao nhiêu tam giác với diện tích lớn nhất được tạo thành trong tam giác $\Delta MNP$ ?Bài 3: Tính các giới hạn sau:1) $\mathop {\lim }\limits_{x \to 0} \frac{x^2+3x-|x|}{\sin(x)} $2) $\mathop {\lim}\limits_{x \to 2} \frac{x^3-7x+6}{\sqrt{x-1}-1}$Bài 4: Giải tìm $u_{1}$ và $d$ trong các hệ phương trình cấp số cộng sau:a) \begin{cases}u_{3}+u_{4}-2u_{5}=10 \\ u_{6}-3u_{7}+u_{2}=-7 \end{cases}b) \begin{cases}u_{4}-3u_{2}+u_{5}=19 \\ u_{2}u_{7}= \frac{15}{2} \end{cases}Bài 5: Cho hình chóp $S.(ABC)$ với $ AB=3 BC, AC=3AB$. Lấy $M,N,P$ lần lượt là trung điểm của $SA, SB, SC$ và $D,E,F$ lần lượt là trung điểm của$ AB,BC,AC$.Biết góc hợp bởi $AB$ và $MN$ là 45 độ.a) Tính góc hợp bởi $SB$ và $NP$.b) Cho biết $AB=a$, tính thể tích khối chóp $S.(MP A)$ theo $a$c) Biết $MN=\frac{\sqrt{10-2\sqrt{5}}}{4}a$. Tính độ dài đoạn $MP$.
|
|
|
sửa đổi
|
Đề ôn luyện cho các em đây(khối lớp 11)
|
|
|
Đề ôn luyện cho các em đây(khối lớp 11) Đề 1:Bài 1: Giải và biện luận các phương trình sau( gồm cả phương trình lượng giác):1) $A^{3}_{2x-1}+A^{4}_{2x-2}=3x^2+P_{2}$2) $ 2\sin(6x+\frac{\pi}{3})\cos(2x)=\tan(3x-\frac{\pi}{4})\tan(3x-\frac{\pi}{6})$3) $\sin^2(2x)-2sin(5x)cos(5x+\frac{\pi}{3})=tan(7x+\frac{5\pi}{6})sin(3x-\frac{\pi}{12})sin(x+\frac{\pi}{4})$4) $P_{3x-2}+2P_{x-1}=3P_{x}$5) $ 3\sin(2x)\sin(3x)\sin(4x)=4$Bài 2: Cho ba đường thẳng $d_1,d_2,d_3$ cắt nhau tại 3 điểm phân biệt là $M,N,P$ và $d_{1}$ ⊥ $d_{2}$Chọn 3 điểm trên $NP$ ,$MP$ và $MN$( tổng cộng là 12 điểm, tính luôn cả 3 điểm $M,N,P$). Hỏi có bao nhiêu tam giác với diện tích lớn nhất được tạo thành trong tam giác $\Delta MNP$ ?Bài 3: Tính các giới hạn sau:1) $\mathop {\lim }\limits_{x \to 0} \frac{x^2+3x-|x|}{\sin(x)} $2) $\mathop {\lim}\limits_{x \to 2} \frac{x^3-7x+6}{\sqrt{x-1}-1}$Bài 4: Giải tìm $u_{1}$ và $d$ trong các hệ phương trình cấp số cộng sau:a) \begin{cases}u_{3}+u_{4}-2u_{5}=10 \\ u_{6}-3u_{7}+u_{2}=-7 \end{cases}b) \begin{cases}u_{4}-3u_{2}+u_{5}=19 \\ u_{2}u_{7}= \frac{15}{2} \end{cases}
Đề ôn luyện cho các em đây(khối lớp 11) Đề 1:Bài 1: Giải và biện luận các phương trình sau( gồm cả phương trình lượng giác):1) $A^{3}_{2x-1}+A^{4}_{2x-2}=3x^2+P_{2}$2) $ 2\sin(6x+\frac{\pi}{3})\cos(2x)=\tan(3x-\frac{\pi}{4})\tan(3x-\frac{\pi}{6})$3) $\sin^2(2x)-2sin(5x)cos(5x+\frac{\pi}{3})=tan(7x+\frac{5\pi}{6})sin(3x-\frac{\pi}{12})sin(x+\frac{\pi}{4})$4) $P_{3x-2}+2P_{x-1}=3P_{x}$5) $ 3\sin(2x)\sin(3x)\sin(4x)=4$Bài 2: Cho ba đường thẳng $d_1,d_2,d_3$ cắt nhau tại 3 điểm phân biệt là $M,N,P$ và $d_{1}$ ⊥ $d_{2}$Chọn 3 điểm trên $NP$ ,$MP$ và $MN$( tổng cộng là 12 điểm, tính luôn cả 3 điểm $M,N,P$). Hỏi có bao nhiêu tam giác với diện tích lớn nhất được tạo thành trong tam giác $\Delta MNP$ ?Bài 3: Tính các giới hạn sau:1) $\mathop {\lim }\limits_{x \to 0} \frac{x^2+3x-|x|}{\sin(x)} $2) $\mathop {\lim}\limits_{x \to 2} \frac{x^3-7x+6}{\sqrt{x-1}-1}$Bài 4: Giải tìm $u_{1}$ và $d$ trong các hệ phương trình cấp số cộng sau:a) \begin{cases}u_{3}+u_{4}-2u_{5}=10 \\ u_{6}-3u_{7}+u_{2}=-7 \end{cases}b) \begin{cases}u_{4}-3u_{2}+u_{5}=19 \\ u_{2}u_{7}= \frac{15}{2} \end{cases} Bài 5: Cho hình chóp $S.(ABC)$ với $ AB=3 BC, AC=3AB$. Lấy $M,N,P$ lần lượt là trung điểm của $SA, SB, SC$ và $D,E,F$ lần lượt là trung điểm của$ AB,BC,AC$.Biết góc hợp bởi $AB$ và $MN$ là 45 độ.a) Tính góc hợp bởi $SB$ và $NP$.b) Cho biết $AB=a$, tính thể tích khối chóp $S.(MNP)$
|
|
|
sửa đổi
|
Đề ôn luyện cho các em đây(khối lớp 11)
|
|
|
Đề ôn luyện cho các em đây(khối lớp 11) Đề 1:Bài 1: Giải và biện luận các phương trình sau( gồm cả phương trình lượng giác):1) $A^{3}_{2x-1}+A^{4}_{2x-2}=3x^2+P_{2}$2) $ 2\sin(6x+\frac{\pi}{3})\cos(2x)=\tan(3x-\frac{\pi}{4})\tan(3x-\frac{\pi}{6})$3) $\sin^2(2x)-2sin(5x)cos(5x+\frac{\pi}{3})=tan(7x+\frac{5\pi}{6})sin(3x-\frac{\pi}{12})sin(x+\frac{\pi}{4})$4) $P_{3x-2}+2P_{x-1}=3P_{x}$5) $ 3\sin(2x)\sin(3x)\sin(4x)=4$Bài 2: Cho ba đường thẳng $d_1,d_2,d_3$ cắt nhau tại 3 điểm phân biệt là $M,N,P$ và $d_{1}$ ⊥ $d_{2}$Chọn 3 điểm trên $NP$ ,$MP$ và $MN$( tổng cộng là 1 0 điểm, tính luôn cả 3 điểm $M,N,P$). Hỏi có bao nhiêu tam giác với diện tích lớn nhất được tạo thành trong tam giác $\Delta MNP$ ?Bài 3: Tính các giới hạn sau:1) $\mathop {\lim }\limits_{x \to 0} \frac{x^2+3x-|x|}{\sin(x)} $2) $\mathop {\lim}\limits_{x \to 2} \frac{x^3-7x+6}{\sqrt{x-1}-1}$Bài 4: Giải tìm $u_{1}$ và $d$ trong các hệ phương trình cấp số cộng sau:a) \begin{cases}u_{3}+u_{4}-2u_{5}=10 \\ u_{6}-3u_{7}+u_{2}=-7 \end{cases}b) \begin{cases}u_{4}-3u_{2}+u_{5}=19 \\ u_{2}u_{7}= \frac{15}{2} \end{cases}
Đề ôn luyện cho các em đây(khối lớp 11) Đề 1:Bài 1: Giải và biện luận các phương trình sau( gồm cả phương trình lượng giác):1) $A^{3}_{2x-1}+A^{4}_{2x-2}=3x^2+P_{2}$2) $ 2\sin(6x+\frac{\pi}{3})\cos(2x)=\tan(3x-\frac{\pi}{4})\tan(3x-\frac{\pi}{6})$3) $\sin^2(2x)-2sin(5x)cos(5x+\frac{\pi}{3})=tan(7x+\frac{5\pi}{6})sin(3x-\frac{\pi}{12})sin(x+\frac{\pi}{4})$4) $P_{3x-2}+2P_{x-1}=3P_{x}$5) $ 3\sin(2x)\sin(3x)\sin(4x)=4$Bài 2: Cho ba đường thẳng $d_1,d_2,d_3$ cắt nhau tại 3 điểm phân biệt là $M,N,P$ và $d_{1}$ ⊥ $d_{2}$Chọn 3 điểm trên $NP$ ,$MP$ và $MN$( tổng cộng là 1 2 điểm, tính luôn cả 3 điểm $M,N,P$). Hỏi có bao nhiêu tam giác với diện tích lớn nhất được tạo thành trong tam giác $\Delta MNP$ ?Bài 3: Tính các giới hạn sau:1) $\mathop {\lim }\limits_{x \to 0} \frac{x^2+3x-|x|}{\sin(x)} $2) $\mathop {\lim}\limits_{x \to 2} \frac{x^3-7x+6}{\sqrt{x-1}-1}$Bài 4: Giải tìm $u_{1}$ và $d$ trong các hệ phương trình cấp số cộng sau:a) \begin{cases}u_{3}+u_{4}-2u_{5}=10 \\ u_{6}-3u_{7}+u_{2}=-7 \end{cases}b) \begin{cases}u_{4}-3u_{2}+u_{5}=19 \\ u_{2}u_{7}= \frac{15}{2} \end{cases}
|
|
|
sửa đổi
|
Đề ôn luyện cho các em đây(khối lớp 11)
|
|
|
Đề ôn luyện cho các em đây(khối lớp 11) Đề 1:Bài 1: Giải và biện luận các phương trình sau( gồm cả phương trình lượng giác):1) $A^{3}_{2x-1}+A^{4}_{2x-2}=3x^2+P_{2}$2) $ 2\sin(6x+\frac{\pi}{3})\cos(2x)=\tan(3x-\frac{\pi}{4})\tan(3x-\frac{\pi}{6})$3) $\sin^2(2x)-2sin(5x)cos(5x+\frac{\pi}{3})=tan(7x+\frac{5\pi}{6})sin(3x-\frac{\pi}{12})sin(x+\frac{\pi}{4})$4) $P_{3x-2}+2P_{x-1}=3P_{x}$5) $ 3\sin(2x)\sin(3x)\sin(4x)=4$Bài 2: Cho ba đường thẳng $d_1,d_2,d_3$ cắt nhau tại 3 điểm phân biệt là $M,N,P$ và $d_{1}$ ⊥ $d_{2}$Chọn 3 điểm trên $NP$ ,$MP$ và $MN$( tổng cộng là 10 điểm, tính luôn cả 3 điểm $M,N,P$). Hỏi có bao nhiêu tam giác với diện tích lớn nhất được tạo thành trong tam giác $\Delta MNP$ ?Bài 3: Tính các giới hạn sau:1) $\mathop {\lim }\limits_{x \to 0} \frac{x^2+3x-|x|}{\sin(x)} $2) $\mathop {\lim}\limits_{x \to 2} \frac{x^3-7x+6}{\sqrt{x-1}-1}$Bài 4: Giải tìm $u_{1}$ và $d$ trong các hệ phương trình cấp số cộng sau:a) \begin{cases}u_{3}+u_{4}-2u_{5}=10 \\ u_{6}-3u_{7}+u_{2}=-7 \end{cases}b) \begin{cases}u_{4}-3u_{2}+u_{5}=19 \\ u_{2}u_{7}= \frac{15}{2} \end{cases}
Đề ôn luyện cho các em đây(khối lớp 11) Đề 1:Bài 1: Giải và biện luận các phương trình sau( gồm cả phương trình lượng giác):1) $A^{3}_{2x-1}+A^{4}_{2x-2}=3x^2+P_{2}$2) $ 2\sin(6x+\frac{\pi}{3})\cos(2x)=\tan(3x-\frac{\pi}{4})\tan(3x-\frac{\pi}{6})$3) $\sin^2(2x)-2sin(5x)cos(5x+\frac{\pi}{3})=tan(7x+\frac{5\pi}{6})sin(3x-\frac{\pi}{12})sin(x+\frac{\pi}{4})$4) $P_{3x-2}+2P_{x-1}=3P_{x}$5) $ 3\sin(2x)\sin(3x)\sin(4x)=4$Bài 2: Cho ba đường thẳng $d_1,d_2,d_3$ cắt nhau tại 3 điểm phân biệt là $M,N,P$ và $d_{1}$ ⊥ $d_{2}$Chọn 3 điểm trên $NP$ ,$MP$ và $MN$( tổng cộng là 10 điểm, tính luôn cả 3 điểm $M,N,P$). Hỏi có bao nhiêu tam giác với diện tích lớn nhất được tạo thành trong tam giác $\Delta MNP$ ?Bài 3: Tính các giới hạn sau:1) $\mathop {\lim }\limits_{x \to 0} \frac{x^2+3x-|x|}{\sin(x)} $2) $\mathop {\lim}\limits_{x \to 2} \frac{x^3-7x+6}{\sqrt{x-1}-1}$Bài 4: Giải tìm $u_{1}$ và $d$ trong các hệ phương trình cấp số cộng sau:a) \begin{cases}u_{3}+u_{4}-2u_{5}=10 \\ u_{6}-3u_{7}+u_{2}=-7 \end{cases}b) \begin{cases}u_{4}-3u_{2}+u_{5}=19 \\ u_{2}u_{7}= \frac{15}{2} \end{cases}
|
|
|
sửa đổi
|
Đề ôn luyện cho các em đây(khối lớp 11)
|
|
|
Đề ôn luyện cho các em đây(khối lớp 11) Đề 1:Bài 1: Giải và biện luận các phương trình sau( gồm cả phương trình lượng giác):1) $A^{3}_{2x-1}+A^{4}_{2x-2}=3x^2+P_{2}$2) $ 2\sin(6x+\frac{\pi}{3})\cos(2x)=\tan(3x-\frac{\pi}{4})\tan(3x-\frac{\pi}{6})$3) $\sin^2(2x)-2sin(5x)cos(5x+\frac{\pi}{3})=tan(7x+\frac{5\pi}{6})sin(3x-\frac{\pi}{12})sin(x+\frac{\pi}{4})$4) $P_{3x-2}+2P_{x-1}=3P_{x}$5) $ 3\sin(2x)\sin(3x)\sin(4x)=4$Bài 2: Cho ba đường thẳng $d_1,d_2,d_3$ cắt nhau tại 3 điểm phân biệt là $M,N,P$ và $d_{1}$ ⊥ $d_{2}$Chọn 3 điểm trên $NP$ ,$MP$ và $MN$( tổng cộng là 10 điểm, tính luôn cả 3 điểm $M,N,P$). Hỏi có bao nhiêu tam giác với diện tích lớn nhất được tạo thành trong tam giác $\Delta MNP$ ?Bài 3: Tính các giới hạn sau:1) $\mathop {\lim }\limits_{x \to 0} \frac{x^2+3x-|x|}{\sin(x)} $2) $\mathop {\lim}\limits_{x \to 2} \frac{x^3-7x+6}{\sqrt{x-1}-1}$Bài 4: Giải tìm $u_{1}$ và $d$ trong các hệ phương trình cấp số cộng sau:a) $\begin{cases}u_{3}+u_{4}-2u_{5}=10 \\ u_{6}-3u_{7}+u_{2}=-7 \end{cases} $b) $\begin{cases}u_{4}-3u_{2}+u_{5}=19 \\ u_{2}u_{7}= \frac{15}{2} \end{cases} $
Đề ôn luyện cho các em đây(khối lớp 11) Đề 1:Bài 1: Giải và biện luận các phương trình sau( gồm cả phương trình lượng giác):1) $A^{3}_{2x-1}+A^{4}_{2x-2}=3x^2+P_{2}$2) $ 2\sin(6x+\frac{\pi}{3})\cos(2x)=\tan(3x-\frac{\pi}{4})\tan(3x-\frac{\pi}{6})$3) $\sin^2(2x)-2sin(5x)cos(5x+\frac{\pi}{3})=tan(7x+\frac{5\pi}{6})sin(3x-\frac{\pi}{12})sin(x+\frac{\pi}{4})$4) $P_{3x-2}+2P_{x-1}=3P_{x}$5) $ 3\sin(2x)\sin(3x)\sin(4x)=4$Bài 2: Cho ba đường thẳng $d_1,d_2,d_3$ cắt nhau tại 3 điểm phân biệt là $M,N,P$ và $d_{1}$ ⊥ $d_{2}$Chọn 3 điểm trên $NP$ ,$MP$ và $MN$( tổng cộng là 10 điểm, tính luôn cả 3 điểm $M,N,P$). Hỏi có bao nhiêu tam giác với diện tích lớn nhất được tạo thành trong tam giác $\Delta MNP$ ?Bài 3: Tính các giới hạn sau:1) $\mathop {\lim }\limits_{x \to 0} \frac{x^2+3x-|x|}{\sin(x)} $2) $\mathop {\lim}\limits_{x \to 2} \frac{x^3-7x+6}{\sqrt{x-1}-1}$Bài 4: Giải tìm $u_{1}$ và $d$ trong các hệ phương trình cấp số cộng sau:a) \begin{cases}u_{3}+u_{4}-2u_{5}=10 \\ u_{6}-3u_{7}+u_{2}=-7 \end{cases}b) \begin{cases}u_{4}-3u_{2}+u_{5}=19 \\ u_{2}u_{7}= \frac{15}{2} \end{cases}
|
|
|
sửa đổi
|
Đề ôn luyện cho các em đây(khối lớp 11)
|
|
|
Đề ôn luyện cho các em đây(khối lớp 11) Đề 1:Bài 1: Giải và biện luận các phương trình sau( gồm cả phương trình lượng giác):1) $A^{3}_{2x-1}+A^{4}_{2x-2}=3x^2+P_{2}$2) $ 2\sin(6x+\frac{\pi}{3})\cos(2x)=\tan(3x-\frac{\pi}{4})\tan(3x-\frac{\pi}{6})$3) $\sin^2(2x)-2sin(5x)cos(5x+\frac{\pi}{3})=tan(7x+\frac{5\pi}{6})sin(3x-\frac{\pi}{12})sin(x+\frac{\pi}{4})$4) $P_{3x-2}+2P_{x-1}=3P_{x}$5) $ 3\sin(2x)\sin(3x)\sin(4x)=4$Bài 2: Cho ba đường thẳng $d_1,d_2,d_3$ cắt nhau tại 3 điểm phân biệt là $M,N,P$ và $d_{1}$ ⊥ $d_{2}$Chọn 3 điểm trên $NP$ ,$MP$ và $MN$( tổng cộng là 10 điểm, tính luôn cả 3 điểm $M,N,P$). Hỏi có bao nhiêu tam giác với diện tích lớn nhất được tạo thành trong tam giác $\Delta MNP$ ?Bài 3: Tính các giới hạn sau:1) $\mathop {\lim }\limits_{x \to 0} \frac{x^2+3x-|x|}{\sin(x)} $2) $\mathop {\lim}\limits_{x \to 2} \frac{x^3-7x+6}{\sqrt{x-1}-1}$Bài 4: Giải tìm $u_{1}$ và $d$ trong các hệ phương trình cấp số cộng sau:a) $\begin{cases}u_{3}+u_{4}-2u_{5}=10 \\ u_{6}-3u_{7}+u_{2}=-7 \end{cases}$b) $\begin{cases}u_{4}-3u_{2}+u_{5}=19 \\ u_{2}u_{7}= \frac{15}{2} \end{cases}$
Đề ôn luyện cho các em đây(khối lớp 11) Đề 1:Bài 1: Giải và biện luận các phương trình sau( gồm cả phương trình lượng giác):1) $A^{3}_{2x-1}+A^{4}_{2x-2}=3x^2+P_{2}$2) $ 2\sin(6x+\frac{\pi}{3})\cos(2x)=\tan(3x-\frac{\pi}{4})\tan(3x-\frac{\pi}{6})$3) $\sin^2(2x)-2sin(5x)cos(5x+\frac{\pi}{3})=tan(7x+\frac{5\pi}{6})sin(3x-\frac{\pi}{12})sin(x+\frac{\pi}{4})$4) $P_{3x-2}+2P_{x-1}=3P_{x}$5) $ 3\sin(2x)\sin(3x)\sin(4x)=4$Bài 2: Cho ba đường thẳng $d_1,d_2,d_3$ cắt nhau tại 3 điểm phân biệt là $M,N,P$ và $d_{1}$ ⊥ $d_{2}$Chọn 3 điểm trên $NP$ ,$MP$ và $MN$( tổng cộng là 10 điểm, tính luôn cả 3 điểm $M,N,P$). Hỏi có bao nhiêu tam giác với diện tích lớn nhất được tạo thành trong tam giác $\Delta MNP$ ?Bài 3: Tính các giới hạn sau:1) $\mathop {\lim }\limits_{x \to 0} \frac{x^2+3x-|x|}{\sin(x)} $2) $\mathop {\lim}\limits_{x \to 2} \frac{x^3-7x+6}{\sqrt{x-1}-1}$Bài 4: Giải tìm $u_{1}$ và $d$ trong các hệ phương trình cấp số cộng sau:a) $\begin{cases}u_{3}+u_{4}-2u_{5}=10 \\ u_{6}-3u_{7}+u_{2}=-7 \end{cases}$b) $\begin{cases}u_{4}-3u_{2}+u_{5}=19 \\ u_{2}u_{7}= \frac{15}{2} \end{cases}$
|
|