|
giải đáp
|
mọi người ơi giúp mình vs
|
|
|
Mình đưa ra cách có thể làm đồng thời hai phần. Gọi $O$ là giao điểm $AC, BD$ . Xét ba mặt phẳng $(SAC), (SBD), (P)$; trong đó giao tuyến của $(P)$ và $(SAC)$ là $AM$, giao tuyến của $(SBD)$ và $(SAC)$ là $SO$, $SO$ và $AM$ cắt nhau nên giao tuyến còn lại của $(P)$ và $(SBD)$ sẽ đi qua giao điểm của $AM$ và $SO$, điểm này chính là trọng tâm $G$ của $\triangle SAC$. Và từ đó ta suy ra cách dựng điểm $E, F$ lần lượt là giao điểm của $SB, SD$ với đường thẳng qua $G$ và song song với $BD$. Từ đó ta tính được $\frac{SE}{SB}=\frac{SF}{SD}=\frac{SG}{SO}=\frac{2}{3}$ Từ đó $\frac{S_{\triangle SME}}{S_{\triangle SBC}}=\frac{SM.SE}{SB.SC}=\frac{SE}{SB}.\frac{SM}{SC}=\frac{2}{3}.\frac{1}{2}=\frac{1}{3}$ Tương tự cũng có $\frac{S_{\triangle SMF}}{S_{\triangle SDC}}=\frac{1}{3}$
|
|
|
giải đáp
|
PT Lượng giác vô tỷ
|
|
|
Đề bài được chỉnh sửa hợp lý mang lại nhiều cơ hội giải được hơn đối với người đọc :) PT $\Leftrightarrow \sin x \sqrt[3]{\sin 2x} -3 \sin x +2 \sqrt[3]{\sin 2x} - 6 =\sqrt[3]{\sin 2x} - 3 \sqrt[3]{\cos x} $ $\Leftrightarrow \left (\sqrt[3]{\sin 2x}-3 \right )(\sin x + 2)= \sqrt[3]{\cos x}\left (\sqrt[3]{\sin 2x}-3 \right )$ $\Leftrightarrow \left[ {\begin{matrix} \sqrt[3]{\sin 2x}-3=0 \\ \sin x + 2=\sqrt[3]{\cos x} \end{matrix}} \right.$ PT $\sqrt[3]{\sin 2x}=3$ vô nghiệm vì $\sqrt[3]{\sin 2x} \le 1 <3 \forall x$. PT $\sin x + 2=\sqrt[3]{\cos x}$ vô nghiệm vì $\sqrt[3]{\cos x} \le 1 \le \sin x + 2 \forall x$. Điều này chỉ có thể xảy ra khi $\begin{cases}\cos x=1 \\ \sin x= -1\end{cases}$ , mà đây là điều không thể. Vậy PT đã cho vô nghiệm.
|
|
|
giải đáp
|
PT lượng giác chứa phân thức
|
|
|
Nhắc lại một số công thức $\cos^2(x-\frac{\pi}{4} ) = 2(\cos x +\sin x)^2$ $\cos 2x = (\cos x +\sin x)(\cos x -\sin x)$ $\tan (\frac{\pi}{4} -x)=\frac{1-\tan x}{1+\tan x}=\frac{\cos x -\sin x}{\cos x +\sin x}$ $\sin^2(\frac{\pi}{4} -x)=2(\cos x -\sin x)^2$ Như vậy PT đã cho $\displaystyle{\frac{(\cos x +\sin x)(\cos x -\sin x)}{4\frac{(\cos x -\sin x)^3}{\cos x +\sin x}}}=2\sqrt 2(\cos x +\sin x)^2$ $\Leftrightarrow (\cos x -\sin x)^2=\frac{1}{8\sqrt 2}\Leftrightarrow \sin^2(\frac{\pi}{4} -x)=\frac{1}{4\sqrt 2}$ $\Leftrightarrow \left| {\sin(\frac{\pi}{4} -x)} \right|=\frac{1}{2\sqrt[4]{2}}$ Từ đây có thể tìm ra nghiệm $x$.
|
|
|
giải đáp
|
giúp mình chứng minh bài này với mọi người nhé
|
|
|
Đặt $t=a+b-x \implies dt=-dx$ Khi $x=a \Rightarrow t=b, x=b \Rightarrow t=a$ . Như vậy $\int\limits_{a}^{b}f(a+b-x)dx=-\int\limits_{b}^{a}f(t)dt=\int\limits_{a}^{b}f(t)dt=\int\limits_{a}^{b}f(x)dx$ (đpcm). Áp dụng ta có $I=\int\limits_{0}^{\frac{\pi}{4} }\ln (1+\tan x)dx$ $I=\int\limits_{0}^{\frac{\pi}{4} }\ln (1+\tan \left (\frac{\pi}{4} -x\right ))dx$ $I=\int\limits_{0}^{\frac{\pi}{4} }\ln (1+\frac{1-\tan x}{1+\tan x})dx$ $I=\int\limits_{0}^{\frac{\pi}{4} }\ln (\frac{2}{1+\tan x})dx$ $I=\int\limits_{0}^{\frac{\pi}{4} }\ln 2dx-\int\limits_{0}^{\frac{\pi}{4} }\ln (1+\tan x)dx=\int\limits_{0}^{\frac{\pi}{4} }\ln 2dx-I$ $\implies 2I=\int\limits_{0}^{\frac{\pi}{4} }\ln 2dx \implies I=\frac{\pi}{8}\ln 2$
|
|
|
giải đáp
|
em không rành vấn đê này lắm, có bác nào chỉ e phương pháp giải hem ?
|
|
|
Rõ ràng với $m >1$ hoặc $m< -1$ thì PT vô nghiệm. Với $m=0$ thì PT có hai nghiệm $x=0, x=2\pi.$ Với $0<m<1$ thì đặt $\sin x = m = \sin \alpha ,\alpha \in \left ( 0,\pi \right )$. Suy ra $0 \le x = \alpha + k2\pi \le 3\pi \implies k \in \left\{ {0, 1} \right\}$ $0 \le x = \pi - \alpha + k2\pi \le 3\pi \implies k \in \left\{ {0, 1} \right\}$ Như vậy trong trường hợp này có $4$ nghiệm $x= \alpha,x= \alpha + 2\pi, x = \pi - \alpha , x = 3\pi - \alpha $ Với $-1<m<0$ thì đặt $\sin x = m = \sin \alpha ,\alpha \in \left (\pi, 2\pi\right )$. Suy ra $0 \le x = \alpha + k2\pi \le 3\pi \implies k \in \left\{ {0} \right\}$ $0 \le x = \pi - \alpha + k2\pi \le 3\pi \implies k \in \emptyset$ Như vậy trong trường hợp này có $1$ nghiệm $x= \alpha$
|
|
|
giải đáp
|
Tổ hợp
|
|
|
Đặt $S(n)=\sum_{k=0}^{n}\frac{C_{n}^{k}}{C_{n+k+2}^{k+1}}$. Trước tiên ta thấy $\frac{C_{n}^{k}}{C_{n+k+2}^{k+1}}=\frac{\frac{n!}{(n-k)!k!}}{\frac{(n+k+2)!}{(k+1)!(n+1)!}}=\frac{n!(n+1)!(k+1)}{(n-k)!(n+k+2)!}=\frac{n!(n+1)!}{(2n+2)!} \times (k+1)C_{2n+2}^{n+k+2}$ Do đó $S(n)= \frac{n!(n+1)!}{(2n+2)!} \sum_{k=0}^{n}\left( (k+1)C_{2n+2}^{n+k+2}\right) $ Mặt khác, đặt $A=\sum_{k=0}^{n}\left((n+k+2)C_{2n+2}^{n+k+2}\right)$ $B=(n+1)\sum_{k=0}^{n}C_{2n+2}^{n+k+2}$ Thì $A=\sum_{k=0}^{n}\left((2n+2)C_{2n+1}^{n+k+1}\right)=(2n+2) \times \frac{1}{2}2^{2n+1}$ Và $B=(n+1) \times \frac{1}{2}\left(2^{2n+2}-C_{2n+2}^{n+1}\right)$ Suy ra $S(n)=\frac{n!(n+1)!}{(2n+2)!}(A-B)=\frac{n!(n+1)!}{(2n+2)!}\times \frac{1}{2}(n+1)C_{2n+2}^{n+1}=\frac{1}{2}$
|
|
|
giải đáp
|
Hàm số bậc 4 cắt trục hoành lập thành cấp số cộng
|
|
|
Xét PT tương giao $x^4+(m-2)x^2-m+1 =0$ Gọi $x_1<x_2<x_3<x_4$ là hoành độ của $4$ điểm mà hàm số cắt trên trục hoành. Yêu cầu bài toán (YCBT) tương đương với $x_2-x_1=x_3-x_2=x_4-x_3$ Đặt $t=x^2 \implies f(t)=t^2+(m-2)t-m+1 =0 (1)$ Như vậy YCBT $\Leftrightarrow (1)$ có hai nghiệm dương phân biệt $t_2>t_1>0$, lúc đó giả sử $x_1=-\sqrt{t_2}, x_2=-\sqrt{t_1}, x_3=\sqrt{t_1}, x_4=\sqrt{t_2}$ và thỏa mãn $-\sqrt{t_1}+\sqrt{t_2}=\sqrt{t_1}--\sqrt{t_1}=\sqrt{t_2}-\sqrt{t_1}\Leftrightarrow \sqrt{t_2}=3\sqrt{t_1}\Leftrightarrow t_2=9t_1$ Vậy tóm lại TCBT $\Leftrightarrow (1)$ có hai nghiệm dương phân biệt $t_2>t_1>0$ sao cho $t_2=9t_1$ . $\Leftrightarrow \begin{cases}\Delta >0 \\t_2=9t_1 \\-\frac{b}{a}=t_1+t_2=10t_1 >0\\\frac{c}{a}=t_1t_2=9t_1^2 >0 \end{cases}\Leftrightarrow \begin{cases}m^2 >0 \\t_2=9t_1 \\2-m=10t_1 >0\\1-m=9t_1^2 >0 \end{cases} \Rightarrow \begin{cases}m \ne 0 \\ m<1 \end{cases}$ Từ $\begin{cases}2-m=10t_1\\ 1-m=9t_1^2 \end{cases} \Rightarrow\begin{cases}t_1=\frac{2-m}{10}\\ t_1^2 =\frac{1-m}{9} \end{cases}\Rightarrow \left (\frac{2-m}{10}\right )^2=\frac{1-m}{9}\Leftrightarrow \left[ {\begin{matrix} m=-8\\ m=\frac{8}{9}\end{matrix}} \right.$
|
|
|
giải đáp
|
ai cứu e với ạ
|
|
|
PT $\Leftrightarrow x^4-2x^3+x^2=x^2-x+6$ $\Leftrightarrow \left[ {x(x-1)} \right]^2=x^2-x+6$ $\Leftrightarrow \left[ {x(x-1)} \right]^2-x(x-1)+\frac{1}{4}=\frac{25}{4}$ $\Leftrightarrow \left[ {x(x-1)-\frac{1}{2}} \right]^2=\frac{25}{4}$ $\Leftrightarrow \left[ {\begin{matrix} x^2-x-\frac{1}{2}=\frac{5}{2}\\ x^2-x-\frac{1}{2}=-\frac{5}{2}\end{matrix}} \right.$ $\Leftrightarrow \left[ {\begin{matrix} x^2-x-3=0\\ x^2-x+2=0 \text{vô nghiệm} \end{matrix}} \right.$ $\Leftrightarrow x=\frac{1}{2}\left (1 \pm \sqrt{13} \right )$
|
|
|
giải đáp
|
bác nào giải giùm em
|
|
|
Với $x=0,1$, phương trình nghiệm đúng. Với $x\ne 0;1$, ta có: Đặt $f(t)=(t+1)^{1-x}-t^{1-x}$ với $t\in[2000,2010]$ $f'(t)=(1-x)\left((t+1)^{-x}-t^{-x}\right)$ Do $x\ne 0;1$ nên $(1-x)\left((t+1)^{-x}-t^{-x}\right)\ne0$ với mọi $t\in[2000,2010]$. Mà $f'(t)$ là hàm liên tục nên $f'(t)$ không đổi dấu với mọi $t\in[2000,2010]$, nên $f(t)$ đơn điệu thực sự. $\Rightarrow f(2005)\ne f(2004)$ $\Rightarrow 2006^{1-x}- 2005^{1-x}\ne 2005^{1-x}- 2004^{1-x}$ $\Rightarrow $ phương trình vô nghiệm. Vậy nghiệm của phương trình là $0;1$
|
|
|
|
giải đáp
|
Có đứa em hỏi mà chẳng nhớ toán cấp 2 nứa,a e làm giúp
|
|
|
Ta có: $12^{2n+1}+11^{n+2}= 12.(12^2)^n+121.11^n$ $\equiv5.4^n+2.4^n (mod 7)$ $\equiv0 (mod 7)$ Mặt khác: $12^{2n+1}+11^{n+2}= 12.(12^2)^n+121.11^n$ $\equiv12.11^n+7.11^n (mod 19)$ $\equiv0 (mod 19)$ Vì vậy: $12^{2n+1}+11^{n+2}$ chia hết cho 133 với mọi $n$
|
|
|
|
giải đáp
|
Bác nào giải giúp e với huhu
|
|
|
$(C): (x-1)^2+(y-2)^2=9 \Rightarrow (C)$ là đường tròn tâm $I(1,2)$ và bán kính 3. Từ đó ta có $A\in (C)$. $\Rightarrow I$ là trọng tâm của tam giác $ABC$ $\Rightarrow D(\frac{5}{2},2)$ là trung điểm của $BC$, và $BC$ vuông góc với $AD$. Mặt khác, $AD=9/2$ nên $BD=DC=\frac{\sqrt{3}}{3}AD= \frac{3\sqrt{3}}{2}$ Nên $B\left(\frac{5}{2},2+ \frac{3\sqrt{3}}{2}\right),C\left(\frac{5}{2},2- \frac{3\sqrt{3}}{2}\right)$
|
|
|
giải đáp
|
Tích phân
|
|
|
Đặt $x = \pi - t \Rightarrow \left\{ \begin{array} dx = - dt \\ x = 0:t = \pi \\ x = \pi :t = 0 \\ \end{array} \right.$ Khi đó: $I = - \int\limits_\pi ^0 {\frac{{(\pi - t)\sin (\pi - t)}}{{{{\cos }^2}(\pi - t) - 4}}dt} = \int\limits_0^\pi {\frac{{(\pi - t)\sin t}}{{{{\cos }^2}t - 4}}dt} = \pi \int\limits_0^\pi {\frac{{\sin t}}{{{{\cos }^2}t - 4}}dt} - \int\limits_0^\pi {\frac{{t\sin t}}{{{{\cos }^2}t - 4}}dt} $ $ = \pi \int\limits_0^\pi {\frac{{\sin x}}{{{{\cos }^2}x - 4}}dx} - \int\limits_0^\pi {\frac{{x\sin x}}{{{{\cos }^2}x - 4}}dx} = \pi \int\limits_0^\pi {\frac{{\sin x}}{{{{\cos }^2}x - 4}}dx} - I$ $ \Rightarrow 2I = \pi \int\limits_0^\pi {\frac{{\sin x}}{{{{\cos }^2}x - 4}}dx} \Leftrightarrow I = \frac{\pi }{2}\int\limits_0^\pi {\frac{{\sin x}}{{{{\cos }^2}x - 4}}dx} $ Đặt $cosx = t \Rightarrow \left\{ \begin{array} sinxdx = - dt \\ x = 0:t = 1 \\ x = \pi :t = - 1 \\ \end{array} \right.$ $ \Rightarrow I = - \frac{\pi }{2}\int\limits_1^{ - 1} {\frac{{dt}}{{{t^2} - 4}}} = \frac{\pi }{2}\int\limits_{ - 1}^1 {\frac{{dt}}{{(t - 2)(t + 2)}}} = \frac{\pi }{8}\ln \left| {\frac{{t - 2}}{{t + 2}}} \right|\left| \begin{array} {\text{ }}1 \\ - 1 \\ \end{array} \right.$$ = - \frac{{\pi \ln 3}}{4}$
|
|
|
giải đáp
|
số phức
|
|
|
Phương trình $t^4=1$ có đúng 4 nghiệm là $t\in \{1,-1,i,-i\}$ Nên ta xét 4 trường hợp sau: $\dfrac{i-z}{z+i}=1\Leftrightarrow i-z=z+i \Leftrightarrow z=0$ $\dfrac{i-z}{z+i}=-1\Leftrightarrow i-z=-z-i $ (pt vô nghiệm) $\dfrac{i-z}{z+i}=i\Leftrightarrow i-z=iz-1 \Leftrightarrow z=1$ $\dfrac{i-z}{z+i}=-i\Leftrightarrow i-z=-iz+1 \Leftrightarrow z=-1$ Vậy phương trình có 3 nghiệm là $z\in \{1,-1,0\}$
|
|