Toán hình 9
Cho nửa
$(O,R)
$ đường kính AB. Bán kính OC vuông góc với
$AB
$, điểm E thuộc đoạn
$OC
$. Nối
$AE
$ cắt nửa đường tròn tại M. Tiếp tuyến của nửa đường tròn tại M cắt
$OC
$ tại D. a) Chứng minh tam giác
$DME
$ cân b) BM cắt
$OC
$ tại K chứng minh
$BM.BK
$ không đổi khi E chuyển động trên
$OC
$. c) Tìm vị trí của E để
$MA = 2 MB
$d) Gọi I là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác CME. Chứng minh khi E chuyển động trên OC thì I luôn thuộc 1 đường thẳng cố định.
Hình giải tích trong mặt phẳng
Toán hình 9
Cho nửa (O,R) đường kính AB. Bán kính OC vuông góc với AB, điểm E thuộc đoạn OC. Nối AE cắt nửa đường tròn tại M. Tiếp tuyến của nửa đường tròn tại M cắt OC tại D. a) Chứng minh tam giác DME cân b) BM cắt OC tại K chứng minh BM.BK không đổi khi E chuyển động trên OC. c) Tìm vị trí của E để MA = 2 MB
d) Gọi I là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác CME. Chứng minh khi E chuyển động trên OC thì I luôn thuộc 1 đường thẳng cố định.
Hình giải tích trong mặt phẳng
Toán hình 9
Cho nửa
$(O,R)
$ đường kính AB. Bán kính OC vuông góc với
$AB
$, điểm E thuộc đoạn
$OC
$. Nối
$AE
$ cắt nửa đường tròn tại M. Tiếp tuyến của nửa đường tròn tại M cắt
$OC
$ tại D. a) Chứng minh tam giác
$DME
$ cân b) BM cắt
$OC
$ tại K chứng minh
$BM.BK
$ không đổi khi E chuyển động trên
$OC
$. c) Tìm vị trí của E để
$MA = 2 MB
$d) Gọi I là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác CME. Chứng minh khi E chuyển động trên OC thì I luôn thuộc 1 đường thẳng cố định.
Hình giải tích trong mặt phẳng