|
Nhận xét rằng x=0 không phải là nghiệm của (*). Chia 2 vế của (*) cho $ {x^2} $, ta có: $ ({x^2} + \frac{1}{{{x^2}}}) + b(x + \frac{1}{x}) + 1 = 0 $ Đặt $ t = x + \frac{1}{x};|t| \ge 2 $ , ta có : $ {t^2} + bt - 1 = 0 $ $ \left( 1 \right) $ (1) luôn có 2 nghiệm $ {t_1},{t_2}\, $ trái dấu. Giả sử $ {t_1} < 0 < {t_2}: $ $ {t_1} = \frac{{ - b - \sqrt {{b^2} + 4} }}{2};{t_2} = \frac{{ - b + \sqrt {{b^2} + 4} }}{2} $ Xem 2 phương trình sau: $ \begin{array}{l} x + \frac{1}{x} = {t_1} \Leftrightarrow {x^2} - {t_{^1}}x + 1 = 0\,\,\,\,\,\,\,\,\,(2)\\ x + \frac{1}{x} = {t_2} \Leftrightarrow {x^2} - {t_2}x + 1 = 0\,\,\,\,\,\,\,\,\,\left( 3 \right) \end{array} $ Với $ {t_2} > 0 $: nếu (3) có nghiệm thì cả hai nghiệm của (3) đều dương (vì $ P = \frac{c}{a} = 1 > 0,S = - \frac{b}{a} = {t_2} > 0 $ ) Với $ {t_1} > 0 $: nếu (2) có nghiệm thì cả 2 nghiệm của (2) đều âm ( $ P = 1 > 0,S = {t_1} < 0) $ Điều kiện để (*) có không ít hơn 2 nghiệm âm là phương trình (2) có 2 nghiệm phân biệt. $ \begin{array}{l} \Leftrightarrow |{t_1}| \ge 2 \Rightarrow {t_1} \le 2\\ {t_1} < 0 \Leftrightarrow \frac{{ - b - \sqrt {{b^2} + 4} }}{2} \le - 2\Leftrightarrow \sqrt {{b^2} + 4} \ge 4 - b\,\,\,\,\,\,\,\,\,\left( 4 \right)\\ \Leftrightarrow 4 - b \le 0 \vee \left\{ \begin{array}{l} 4 - b > 0\\ {b^2} + 4 > {b^2} - 8b + 16 \end{array} \right. \Leftrightarrow b \ge 4 \vee \left\{ \begin{array}{l} b < 4\\ b > \frac{3}{2} \end{array} \right.\\ \Leftrightarrow b \ge 4 \vee \frac{3}{2} < b < 4 \Leftrightarrow b > \frac{3}{2} \end{array} $ Vậy $ b > \frac{3}{2} $
|