2x2+2(m+1)x+m2+4m+3=0
a/
Δ′=m2+2m+1−2(m2+4m+3)=−m2−6m−5
Để
phương trình có nghiệm thì Δ′≥0
⇔−m2−6m−5≥0
⇔m2+6m+5≤0⇔−5≤m≤−1(∗)
b/
Với điều kiện (∗), phương trình có hai nghiệm:
x1=−(m+1)−√−(m2+6m+5)2;x2=−(m+1)+√−(m2+6m+5)2 hiển nhiên x1<x2.
Để
phương trình có ít nhất một nghiệm lớn
hơn 1 thì:
1<x2⇔−(m+1)+√−(m2+6m+5)2 hiển nhiên x1<x2>1
⇔−(m+1)+sqrt−(m2+6m+5)>2
⇔√−(m2+6m+5)<m+3(∗′)
+/
Nếu −5<m≤−3(∗′) luôn đúng
+/
Nếu −3<m<−1: bình phương hai vế:
−m2−6m−5>m2+6m+9
⇔2m2+12m+14<0⇔m2+6m+7<0⇔−3−√2<m<−3+√2
Giao
với −3<m<−1 được −3<m<−3+√2
1<x1⇐1<−(m+1)−√−(m2+6m+5)2
⇔2<−(m+1)−√−(m2+6m+5)
⇔√−(m2+6m+5)<−(m+3)
Nếu
−5<m<−3: Bình phương hai vế:
−m2−6m−5<m2+6m+9
2m2+12m+14>0⇔m2+6m+7>0⇔m<−3−√2 hay m>−3+√2
Giao
với −5<m<−3 được −5<m<−3−√2
Vậy
để phương trình có ít nhất một nghiệm lớn hơn 1 thì m∈(−5;−3−√2) hoặc m∈(−3;−3+√2)
c/
Từ phương trình: 2x2+2(m+1)x+m2+4m+3=0, với m∈[−5;−1], phương trình có hai nghiệm x1,x2 và
x1+x2=−(m+1),x1x2=m2+4m+32
A=|x1x2−2(x1+x2)|
=|m2+4m+32+2(m+1)|
=|m2+8m+72|
Xem
đồ thị hàm số y=|m2+8m+72| trên [−5;−1]
Đồ
thị y=|m2+8m+72| trên [−5;−1] là phần nét đậm.

Từ
đồ thị ⇐ giá trị lớn nhất của biểu thức A là 4,5 đạt được
khi m=−4