Normal
0
false
false
false
MicrosoftInternetExplorer4
PHƯƠNG TRÌNH VÀ HỆ PHƯƠNG TRÌNH TRÊN TẬP SỐ PHỨC
I. LÝ THUYẾT
Tóm tắt lý thuyết:
Cho 2 số phức z=a+bi và z′=a′+b′i thì:
z+z′=(a+a′)+(b+b′)i và z−z′=(a−a′)+(b−b′)i
z.z′=(aa′−bb′)+(ab′+a′b)i
Số phức ¯z=a−bi được gọi là số phức liên hợp của số phức z
|z| là mô đun của số phức z đó là số thực không âm được xác định
như sau :
• Nếu M(a;b) biểu diễn số phức z=a+bi thì |z|=|→OM|=√a2+b2
• Nếu z=a+bi thì |z|=√z.¯z=√a2+b2
Số phức nghịch đảo của số phức z là z−1được xác định như sau
z−1=1z=1a+bi=a−bia2+b2
Lý thuyết đầy đủ về số phức được viết trong bài: "Số phức - một sô dạng bài tập căn bản"
II. BÀI TẬP
Phương Pháp :
Phương trình bậc hai, dù là hệ số thực hay hệ số phức ta đều phải tính biệt
thức Δ=b2−4ac rồi tính căn bậc hai của Δ là δ rồi áp dụng
công thức tính nghiệm.
Việc giải phương trình, hệ phương trình tương tự như thực hiện trên tập
số thực, nhưng cần chú ý đến việc tìm căn bậc hai của số âm hoặc căn bậc hai của
số phức.
Căn bậc hai của số phức:
Gọi w=x+yi với x,y∈R là một căn bậc hai của số phức z
Ta có w2=a+bi ⇔(x+yi)2=a+bi ⇔{−y2=a2xy=b
Giải hệ phương trình trên tìm được các căn bậc hai của số phức z
Bài 1:
Gọi z1 và z2 là hai nghiệm phức của phương trình: z2+2z+10=0.
Tính giá trị của biểu thức A = |z1|2+|z2|2
Lời giải:
Ta có: Δ=12−10=−9=9i2
Phương trình có các nghiệm: z1=−1−3i;z2=−1+3i
Ta có: |z1|2+|z2|2=(−1)2+(−3)2+(−1)2+32=20
Bài 2:
Tìm số phức z thỏa mãn: |z−(2+i)|=√10 và z.¯z=25
Lời giải:
Đặt z=a+bi với a,b ∈ R, ta có:
{.¯z=25|z−(2+i)|=√10 ⇔ {+b2=25|(a−2)+(b−1)i|=√10 ⇔ {+b2=25(a−2)2+(b−1)2=10
⇔{+b2=252a+b=10 ⇔ \displaystyle{\left[ \begin{array}
\left\{ \begin{array}
a = 3 \\
b = 4 \\
\end{array} \right. \\
\left\{ \begin{array}
a = 5 \\
b = 0 \\
\end{array} \right. \\
\end{array} \right.}
Vậy có hai số phức cần tìm : z=3+4i,z=5+0i
Bài 3:
Giải phương trình sau (ẩn z): z+2ˉz=(1+5i)2
Lời giải:
Giả sử z=a+bi; z+2ˉz=(1+5i)2
⇒(∗)⇔a+bi+2(a−bi)=1+10i+25i2
⇔3a−bi=−24+10i⇔{a=−24−b=10⇔{=−8b=−10⇒z=−8−10i
Bài 4:
Tìm căn bậc hai của số phức sau: z=−3√22+i3√32
Lời giải:
Ta có: z=−3√22+i3√32=3(−√22+i√22)=3(cos3π4+isin3π4)
Suy ra z có hai căn bậc hai là:
w = √3[cos(3π8+k2π2)+isin(3π8+k2π2)] (k=0;1)
+ Khi k=0⇒w = √3(cos3π8+isin3π8)
+ khi k=1⇒ w = √3[cos(3π8+π)+isin(3π8+π)]
= √3(cos11π8+isin11π8)
Bài 5:
Giải phương trình sau trên C (ẩn z): z4+2z3−z2+2z+1=0
Lời giải:
z4+2z3−z2+2z+1=0⇔z2+1z2+2(z+1z)−1=0 (do z ≠0)
Đặt w = z + 1z⇒z2+1z2=w2−2, ta được:
w2−2+2w−1=0⇔w2+2w−3=0⇔[w = - 3
Do đó: z+1z=1 (1) hay z+1z=−3 (2)
+ Giải (1) ⇔z2−z+1=0
Ta có: Δ=1−4=−3=(√3i)2
Vậy phương trình (1) có hai nghiệm phân biệt: z1=1+√3i2;z2=1−√3i2
+ Giải (2) ⇔z2+3z+1=0. Ta có: Δ=9−4=5
Vậy phương trình (2) có hai nghiệm phân biệt:
z3=−3+√52;z4=−3−√52
Tóm lại phương trình đã cho có bốn nghiệm:
z1=1+√3i2;z2=1−√3i2;z3=−3+√52;z4=−3−√52
Bài 6:
Giải phương trình sau trên C (ẩn z): 2z4−2z3+z2+2z+2=0
Lời giải:
2z4−2z3+z2+2z+2=0⇔2(z2+1z2)−2(z−1z)+1=0
Đặt w = z−1z⇒z2+1z2=w2+2, ta được:
2(w2+2)−2w+1=0⇔2w2−2w+5=0
+ Giải: 2w2−2w+5=0(∗)
Ta có: \displaystyle{{\Delta ^'} = 1 - 10 = - 9 = {\left( {3i} \right)^2}}
Vậy phương trình (∗) có hai nghiệm phân biệt: w1=1+3i2;w2=1−3i2
Do đó: z−1z=1+3i2 (1) hay z−1z=1−3i2 (2)
+ Giải (1) ⇔z2−(1+3i2)z−1=0⇔2z2−(1+3i)z−2=0
Ta có: Δ=(1+3i)2+16=8+6i
Số phức z=x+yi (x,y∈R)là căn bậc hai của Δ=8+6i khi và chỉ khi
z2=8+6i⇔(x+yi)2=8+6i⇔x2−y2+2xyi=8+6i⇔{−y2=82xy=6 (∗∗)
Giải (∗∗) ⇔{−9x2=8y=3x⇔{−8x2−9=0y=3x⇔{=9y=3x
⇔{=±3y=3x⇔{=3y=1hay{=−3y=−1
Suy ra có hai căn bậc hai của Δ là 3+i và 3−i
Vậy phương trình (1) có hai nghiệm:
z1=1+3i+3+i4=1+i;z2=1+3i−3−i4=−12+12i
+ Giải (2) ⇔z2−(1−3i2)z−1=0⇔2z2−(1−3i)z−2=0
Ta có: Δ=(1−3i)2+16=8−6i
Số phức z=x+yi (x,y∈R)là căn bậc hai của Δ=8−6i khi và chỉ khi
z2=8−6i⇔(x+yi)2=8−6i⇔x2−y2+2xyi=8−6i⇔{−y2=82xy=−6(∗∗∗)
Giải (∗∗∗) ⇔{−9x2=8y=−3x⇔{−8x2−9=0y=−3x
\displaystyle{\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}
{x^2} = 9 \\
y = - \frac{3}{x} \\
\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}
x = \pm 3 \\
y = - \frac{3}{x} \\
\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}
\left\{ \begin{array}
x = 3 \\
y = - 1 \\
\end{array} \right. \\
\left\{ \begin{array}
x = - 3 \\
y = 1 \\
\end{array} \right. \\
\end{array} \right.}
Suy ra có hai căn bậc hai của Δ là −3+i và 3−i
Vậy phương trình (2) có hai nghiệm: z3=1−3i+3−i4=1−i;z4=1−3i−3+i4=−12−12i
Tóm lại phương trình đã cho có bốn nghiệm:
z1=1+i;z2=−12+12i;z3=1−i;z4=−12−12i
Bài 7:
Giải hệ phương trình sau trên tập số phức: {+Z2=2+3iZ21+Z22=5−4i
Lời giải:
HPT ⇔ {+Z2=2+3iZ1.Z2=−5+8i
Z1 và Z2 là 2 nghiệm phương trình: Z2−(2+3i)Z−5+8i=0
Ta có Δ = 15−20i=[√5(2−i)]2
Nên [=(1+√5)+3−√52iZ2=(1−√5)+3+√52i
Bài tập tự giải:
Bài 1:
Giải phương trình:
a.|z|−z=1+2i.
b.|z|+z=2+i.
Bài 2:
Giải phương trình: z6−7z3−8=0.
Bài 3:
Giải các phương trình sau (với ẩn là z) trên tập số phức:
a) (4−5i)z=2+i
b) (3−2i)2(z+i)=3i
c) (z+i)2=1
d) (z+1)(z−1)=2+4i
e) (z+2i)2+2(z+2i)−3=0 f) (4z+iz−i)2−54x+iz−i+6=0
Bài 4:
Tìm các căn bậc hai của số phức :
a) −5+12i
b) −17−20√2i
Bài 5:
Cho phương trình (z+i)(z2−2mz+m2−2m)=0. Hãy xác định điều kiện của tham số m sao cho phương trình:
a) Chỉ có đúng 1 nghiệm phức.
b) Chỉ có đúng 1 nghiệm thực.
c) Có ba nghiệm phức.
Bài 6:
Tìm tham số m để mỗi phương trình sau đây có hai nghiệm z1, z2 thỏa
mãn điều kiện đã chỉ ra:
a) z2−mz+m+1=0, điều kiện z12+z22=z1.z2+1.
b) z2−3mz+5i=0, điều kiện z13+z23=18.
Bài 7:Tìm số phức a để pt bậc hai z2+az+3i=0 có tổng bình phương hai nghiệm bằng 8.