SỬ DỤNG CÔNG CỤ ĐẠO HÀM TRONG GIẢI TOÁN TỔ HỢP
I. PHƯƠNG PHÁP
Bắt đầu từ những khai triển Newton:
a) (1+x)n=C0n+C1nx+C2nx2+...+Cnnxn
[(1+x)n]′=[C0n+C1nx+C2nx2+...+Cnnxn]′⇒n(1+x)n−1=C1n+C2n.2x+...+Cnn.nxn−1
b) (1−x)n=C0n−C1nx+C2nx2−...+(−1)nCnnxn
[(1−x)n]′=[C0n−C1nx+C2nx2−...+(−1)nCnnxn]′⇒−n(1−x)n−1=−C1n+C2n.2x−...+(−1)nCnn.nxn−1
c) (x+1)n=C0nxn+C1nxn−1+C2nxn−2+...+Cn−1nx+Cnn
[(x+1)n]′=[C0nxn+C1nxn−1+C2nxn−2+...+Cn−1nx+Cnn]′⇒n(x+1)n−1=C0nnxn−1+C1n(n−1)xn−2+C2n(n−2)xn−3+...+Cn−1n
d) (x−1)n=C0nxn−C1nxn−1+C2nxn−2−...+(−1)n−1Cn−1nx+(−1)nCnn
[(x−1)n]′=[C0nxn−C1nxn−1+C2nxn−2−...+(−1)n−1Cn−1nx+(−1)nCnn]′⇒n(x−1)n−1=C0nnxn−1−C1n(n−1)xn−2+C2n(n−2)xn−3−...+(−1)n−1Cn−1n
Hoặc đạo hàm đến cấp 2:
n(n−1)(1+x)n−2=C2n.2.1+C3n.3.2x+...+Cnnn(n−1)xn−2
n(n−1)(1−x)n−2=C2n.2.1−C3n.3.2x+C4n.4.3x2...+(−1)nCnnn(n−1)xn−2
n(n−1)(x+1)n−2=C0nn(n−1)xn−2+C1n(n−1)(n−2)xn−3+...Cn−3n.3.2x+Cn−2n.2.1
n(n−1)(x−1)n−2=C0nn(n−1)xn−2−C1n(n−1)(n−2)xn−3+...
+(−1)n−3Cn−3n.3.2x+(−1)n−2Cn−2n.2.1
- Tùy thuộc từng bài mà thế số mũ n, giá trị x và một trong các công
thức trên cho phù hợp.
- Nếu mất những số hạng đầu (C0n,C1n) ta sử dụng các công thức chứa
(1+x) nếu tổng không đan dấu, chứa (1−x)
nếu tổng đan dấu. Nếu mất những số hạng sau (Cnn,Cn−1n) ta sử dụng các công thức chứa (x+1) nếu tổng không
đan dấu, chứa (x−1) nếu tổng đan dấu.
- Nếu mất một số hạng thì ta đạo hàm cấp 1, nếu mất 2 số hạng thì ta đạo
hàm cấp 2.
Ta sẽ bàn phân tích kỹ cách áp dụng của phương pháp này trong từng bài toán cụ
thể.
II. BÀI TẬP
Bài 1:
Chứng minh n∑k=13k−1.kCkn=n.4n−1
Phân
tích: trong tổng có tổ hợp của n, mất C0n và tổng không đan dấu
nên ta sử dụng (1+x)n, đạo hàm cấp 1.
Giải:
Ta có:
(1+x)n=C0n+C1nx+C2nx2+...+Cnnxn
[(1+x)n]′=[C0n+C1nx+C2nx2+...+Cnnxn]′⇒n(1+x)n−1=C1n+C2n.2x+...+Cnn.nxn−1
Thế x=3 ta được n.4n−1=C1n+C2n.2.3+...Cnn.n.3n−1=n∑k=1k.3k−1Ckn
Bài 2:
Chứng minh rằng C1n+2C2n+3C3n+...+nCnn=n.2n−1
Phân
tích: trong tổng có tổ hợp của n, mất C0n và tổng không đan dấu
nên ta sử dụng (1+x)n, đạo hàm cấp 1.
Giải:
(1+x)n=C0n+C1nx+C2nx2+...+Cnnxn
[(1+x)n]′=[C0n+C1nx+C2nx2+...+Cnnxn]′⇒n(1+x)n−1=C1n+C2n.2x+...+Cnn.nxn−1
Thay x=1, ta có điều phải chứng minh.
Bài 3:
Chứng minh: 2.1C2n+3.2C3n+4.3C4n+...+n(n−1)Cnn=n(n−1).2n−2
Phân
tích: trong tổng có tổ hợp của n, mất C0n,C1n và tổng không đan
dấu nên ta sử dụng (1+x)n, đạo hàm cấp 2.
Giải:
(1+x)n=C0n+C1nx+C2nx2+...+Cnnxn
[(1+x)n]′′=[C0n+C1nx+C2nx2+...+Cnnxn]′′⇒n(n−1)(1+x)n−2=C2n.2.1+C3n.3.2x+...+Cnnn(n−1)xn−2
Thay x=1 vào đẳng thức cuối ta có điều phải chứng minh.
Bài 4:
Chứng minh 1C1n−2C2n+3C3n−...+(−1)n−1nCnn=0
Phân
tích: trong tổng có tổ hợp của n, mất C0n và tổng đan dấu nên ta
sử dụng (1−x)n, đạo hàm cấp 1.
Giải:
(1−x)n=C0n−C1nx+C2nx2−...+(−1)nCnnxn
[(1−x)n]′=[C0n−C1nx+C2nx2−...+(−1)nCnnxn]′⇒−n(1−x)n−1=−C1n+C2n.2x−...+(−1)nCnn.nxn−1
Hay C1n−C2n.2x+C3n.3x2−...+(−1)n−1Cnn.nxn−1=n(1−x)n−1
Thay x=1 ta có điều phải chứng minh.
Bài 5:
Chứng minh nC0n−(n−1)C1n+(n−2)C2n−(n−3)C3n+...+(−1)n−1Cn−1n=0
Phân
tích: trong tổng có tổ hợp của n, mất Cnn và tổng đan dấu nên ta
sử dụng (x−1)n, đạo hàm cấp 1.
Giải:
(x−1)n=C0nxn−C1nxn−1+C2nxn−2−...+(−1)n−1Cn−1nx+(−1)nCnn
[(x−1)n]′=[C0nxn−C1nxn−1+C2nxn−2−...+(−1)n−1Cn−1nx+(−1)nCnn]′⇒n(x−1)n−1=C0nnxn−1−C1n(n−1)xn−2+C2n(n−2)xn−3−...+(−1)n−1Cn−1n
Thay x=1 ta có điều phải chứng minh.
Bài 6:
Chứng minh n(n−1)2n−2=n(n−1)C0n+(n−1)(n−2)C1n+...+2Cn−2n.
Phân
tích: trong tổng có tổ hợp của n, mất Cn−1n,Cnn và tổng
không đan dấu nên ta sử dụng (x+1)n, đạo hàm cấp 2.
Giải:
(x+1)n=C0nxn+C1nxn−1+C2nxn−2+...+Cn−1nx+Cnn
⇒[(x+1)n]′′=[C0nxn+C1nxn−1+C2nxn−2+...+Cn−1nx+Cnn]′′ hay
n(n−1)(x+1)n−2=C0nn(n−1)xn−2+C1n(n−1)(n−2)xn−3+...Cn−3n.3.2x+Cn−2n.2.1
Thay x=1 ta có điều phải chứng minh.
Bài 7:
Tính A=C112+2C212+3C312+...+12C1212.
Phân
tích: trong tổng có tổ hợp của 12, mất C012 và tổng không đan dấu
nên ta sử dụng (1+x)12.
Giải:
(1+x)12=C012+C112x+C212x2+...+C1212x12
[(1+x)12]′=[C012+C112x+C212x2+C312x3+...+C1212x12]′⇒12(1+x)11=C112+2C212x+3C312x2...+12C1212x11
Thay x=1 ta được A=12.211.
Bài 8:
Chứng minh:
(−1)n−1C1n+(−1)n−2.2.2C2n+...+(−1)n−k.k.2k−1Ckn+...+n.2n−1Cnn=n
Phân
tích: do −1 đi kèm với lũy thừa, giữa các số hạng là dấu + nên ta
xem như tổng không đan dấu, chứa tổ hợp của n, mất C0n. Ta sử dụng
(−1+x)n, đạo hàm cấp 1.
Giải:
(−1+x)n=(−1)nC0n+(−1)n−1C1nx+(−1)n−2C2nx2+...+(−1)n−kCknxk+...+Cnnxn
⇒[(−1+x)n]′=[(−1)nC0n+(−1)n−1C1nx+(−1)n−2C2nx2+...+(−1)n−kCknxk+...+Cnnxn]′
⇒n(−1+x)n−1=(−1)n−1C1n+(−1)n−22C2nx+...+(−1)n−kkCknxk−1+...+nCnnxn−1
Thay x=2 ta có điều phải chứng minh.
Bài 9:
Chứng minh
n4n−1C0n−(n−1)4n−2C1n+(n−2)4n−3C2n−...+(−1)n−1Cn−1n=C1n+2.2C2n+...n.2n−1Cnn
Phân
tích: vế trái chứa tổ hợp của n, đan dấu, mất Cnn nên ta sử dụng
(x−1)n, đạo hàm cấp 1. Vế phải cũng chứa tổ hợp của n
nhưng không đan dấu, mất C0n nên ta sử dụng (1+x)n,
đạo hàm cấp 1.
Giải:
(x−1)n=C0nxn−C1nxn−1+C2nxn−2−...+(−1)n−1Cn−1nx+(−1)nCnn
[(x−1)n]′=[C0nxn−C1nxn−1+C2nxn−2−...+(−1)n−1Cn−1nx+(−1)nCnn]′⇒n(x−1)n−1=C0nnxn−1−C1n(n−1)xn−2+C2n(n−2)xn−3−...+(−1)n−1Cn−1n
Thay x=4 ta được
n3n−1=n4n−1C0n−(n−1)4n−2C1n+(n−2)4n−3C2n−...+(−1)n−1Cn−1n (1)
(1+x)n=C0n+C1nx+C2nx2+...+Cnnxn
[(1+x)n]′=[C0n+C1nx+C2nx2+...+Cnnxn]′⇒n(1+x)n−1=C1n+C2n.2x+...+Cnn.nxn−1
Thay x=2 ta được n3n−1=C1n+2.2C2n+...n.2n−1Cnn (2)
Từ (1) và (2) ta có điều phải chứng minh.
Bài 10:
Chứng minh C0n+2C1n+3C2n+...+(n+1)Cnn=(n+2)2n−1
Phân
tích: tổng chứa tổ hợp của n, không đan dấu, hệ số gắn với Cnn
lớn nhất nên ta sử dụng (1+x)n.
Thông thường là kCkn song ở đây lại là (k+1)Ckn, hệ số đầu chênh lệch
hơn 1 đơn vị nên ta nhân thêm 2 vế với x.
Giải:
x(1+x)n=C0nx+C1nx2+C2nx3+...+Cnnxn+1
Đạo hàm 2 vế ta được
(nx+x+1)(1+x)n−1=C0n+2C1nx+3C2nx2+...+(n+1)Cnnxn
Thế x=1 ta có điều phải chứng minh.
Bài 11:
Chứng minh (n+4)2n−1=2C0n+3C1n+4C2n+...+(n+2)Cnn
Phân
tích: tương tự như bài trên nhưng độ chênh lệch ở đây là 2 nên ta nhân
thêm x2 trước khi đạo hàm.
Giải:
x2(1+x)n=C0nx2+C1nx3+C2nx4+...+Cnnxn+2
Đạo hàm 2 vế ta được
2x(1+x)n+nx2(1+x)n−1=2C0nx+3C1nx2+4C2nx3+...+(n+2)Cnnxn+1
Thay x=1 ta được
2n+1+n.2n−1=2C0n+3C1n+4C2n+...+(n+2)Cnn
⇔(n+4)2n−1=2C0n+3C1n+4C2n+...+(n+2)Cnn
Bài 12:
Với n∈Z+, n>2, chứng minh
C0n−2C1n+3C2n−...+(−1)n(n+1)Cnn=0
Giải:
x(1−x)n=C0nx−C1nx2+C2nx3−...(−1)nCnnxn+1
Đạo hàm 2 vế ta được
(1−x)n−nx(1−x)n−1=C0n−2C1nx+3C2nx2−...+(−1)n(n+1)Cnnxn
Thay x=1 ta có điều phải chứng minh.
Bài 13:
Với n∈Z+, n>2, chứng minh
(n+2)C0n−(n+1)C1n+nC2n−...+(−1)n2Cnn=0
Giải:
x2(x−1)n=C0nxn+2−C1nxn+1+C2nxn−...+(−1)nCnnx2
Đạo hàm 2 vế ta được
2x(x−1)n+nx2(x−1)n−1=(n+2)C0nxn+1−(n+1)C1nxn+nC2nxn−1−...+(−1)n.2Cnnx
Thế x=1 ta có điều phải chứng minh.
Bài 14:
Tính S=12C1n+22C2n+32C3n+...+n2Cnn.
Phân
tích: tổng mất C0n, không đan đấu, n gắn với Cnn nên ta sẽ sử
dụng (1+x)n đạo hàm. Sau đạo hàm các hệ số là kCkn,
nhưng hệ số đề ra lại là k2Ckn, ta phải đạo hàm lần nữa nhưng lại không
được mất C1n nên ta nhân thêm 2 vế với x trước khi đạo hàm.
Giải:
(1+x)n=C0n+C1nx+C2nx2+...+Cnnxn
Đạo hàm 2 vế ta được
n(1+x)n−1=C1n+C2n.2x+...+Cnn.nxn−1
Nhân 2 vế với x
nx(1+x)n−1=C1nx+C2n.2x2+...+Cnn.nxn
Đạo hàm 2 vế lần nữa ta được
n(1+x)n−1+n(n−1)x(1+x)n−2=C1n+C2n22x+...+Cnnn2xn−1
Thế x=1 ta được
n.2n−1+n(n−1)2n−2=S
Hay S=n(n+1)2n−2
Bài tập tự giải:
Bài 1:
Tính tổng S=C02012+2C12012+3C22012+...+2013C20122012
Bài 2:
Tính S=2012.2011C02012−2011.2010C12012+2010.2009C22012−...+2.1C20102012
Bài 3:
Tính
S=2012.32011C02012−2011.32010C12012+2010.32009C22012−...+2.3C20102012−C20112012
Bài 4:
Tính S=12C12012+22C22012+...+20122C20122012