SỬ
DỤNG BĐT CỔ ĐIỂN ĐỂ CHỨNG MINH BĐT LƯỢNG GIÁC
Trong chuyên đề này, ta sẽ tìm hiểu về 4 bất đẳng thức cổ điển và ứng dụng của
chúng trong giải bất đẳng thức lượng giác. Các bất đẳng thức bao gồm:
1. Bất đẳng thức Cauchy (AM – GM)
2. Bất đẳng thức Bunhiacốpxki
3. Bất đẳng thức Jensen
4. Bất đẳng thức Chebyshev
1. Bất đẳng thức
Cauchy (AM – GM):
Với mọi số thực không âm a1,a2,....,an ta luôn có:
a1+a2+...+ann⩾n√a1a2...an
Ví dụ 1:
Cho A,B,C là 3 đỉnh của 1 tam giác nhọn. CMR:
tanA+tanB+tanC⩾3√3
Lời giải:
Vì tan(A+B)=−tanC⇔tanA+tanB1−tanA.tanB=−tanC
⇒tanA+tanB+tanC=tanA.tanB.tanC
Tam giác ABC nhọn nên tanA, tanB, tanC dương.
Theo Cauchy ta có:
tanA+tanB+tanC⩾33√tanA.tanB.tanC=33√tanA+tanB+tanC
⇒(tanA+tanB+tanC)2⩾27(tanA+tanB+tanC)
⇒tanA+tanB+tanC⩾3√3
Đẳng thức xảy ra⇔A=B=C⇔ΔABCđều.
Ví dụ 2 :
Cho ΔABC nhọn. CMR: cotA+cotB+cotC⩾√3
Lời giải:
Ta luôn có:
(A+B)=−cotC⇔cotA.cotB−1cotA+cotB=−cotC⇔cotA.cotB+cotB.cotC+cotC.cotA=1
Khi đó:
(cotA−cotB)2+(cotB−cotC)2+(cotC−cotA)2⩾0
⇔(cotA+cotB+cotC)2⩾3(cotAcotB+cotBcotC+cotCcotA)=3
⇒cotA+cotB+cotC⩾√3
Dấu bằng xảy ra khi và chỉ khi ΔABCđều.
Ví dụ 3:
Chứng minh rằng với mọi ΔABC nhọn ta có:
√cosAcosBcosA2cosB2+√cosBcosCcosB2cosC2+√cosCcosAcosC2cosA2⩽2√3(sinA2sinB2+sinB2sinC2+sinC2sinA2)+√32
Lời giải:
Ta có: cosA2cosA2=sinA2cotA2
⇒34cosAcosB4cosA2cosB2=(sinA2sinB2)(34cotAcotB)
Theo Cauchy:
34cosAcosB4cosA2cosB2⩽(sinA2sinB2+34cotAcotB2)2
⇒√cosAcosBcosA2cosB2⩽2√3(sinA2sinB2+34cotAcotB)
Tương tự ta có:
√cosBcosCcosB2cosC2⩽2√3(sinB2sinC2+34cotBcotC)
S=pr⇒83(S2r)2=(a+b+c)26
Cộng theo vế ta được:
√cosAcosBcosA2cosB2+√cosBcosCcosB2cosC2+√cosCcosAcosC2cosA2
⩽2√3(sinA2sinB2+sinB2sinC2+sinC2sinA2)+√32(cotAcotB+cotBcotC+cotCcotA)
=2√3(sinA2sinB2+sinB2sinC2+sinC2sinA2)+√32 ⇒ Đpcm.
2. Bất đẳng thức
Bunhiacốpxki:
Với 2 bộ số a1,a2,...,an và b1,b2,...,bn ta luôn có:
(a1b1+a2b2+...+anbn)2⩽(a12+a22+...+an2)(b12+b22+...+bn2)
Nhận xét:
-Nếu như với bất đẳng thức Cauchy, ta luôn phải nhớ điều kiện của các biến là
phải không âm thì đối với bất đẳng thức Bunhiacốpxki, ta có thể áp dụng cho các
biến là số thực.
-Bất đẳng thức Cauchy và Bunhiacốpxki là 2 bất đẳng thức tỏ ra rất hiệu quả khi
dùng để chứng minh các bất đẳng thức lượng giác. Ta sẽ xét các ví dụ sau:
Ví dụ 1:
CMR với mọi a,b,α ta có:
(sinα+acosα)(sinα+bcosα)⩽1+(a+b2)2
Lời giải:
Ta có: (sinα+acosα)(sinα+bcosα)=sin2α+(a+b)sinαcosα+abcos2α
=1−cos2α2+(a+b)2sin2α+ab1+cos2α2
=12(1+ab+(a+b)sin2α+(ab−1)cos2α) (1)
Theo Bunhiacốpxki ta có:
Asinx+Bcosx⩽√A2+B2 (2)
Áp dụng (2) ta có:
(a+b)sin2α+(ab−1)cos2α⩽√(a+b)2+(ab−1)2=√(a2+1)(b2+1) (3)
Thay (3) vào (1) ta được:
(sinα+acosα)(sinα+bcosα)⩽12(1+ab+√(a2+1)(b2+1)) (4)
Ta chứng minh bất đẳng thức sau đây đúng với mọi a,b:
12(1+ab+√(a2+1)(b2+1))⩽1+(a+b2)2 (5)
Thật vậy:
(5)⇔12+ab2+12√(a2+1)(b2+1)⩽1+a2+b24+ab2
⇔√(a2+1)(b2+1)⩽a2+b2+22
⇔√(a2+1)(b2+1)⩽(a2+1)+(b2+1)2 (6)
Theo Cauchy thì (6) hiển nhiên đúng⇒ (5) đúng với mọi a,b.
Từ (1) và (5) : với mọi a,b,α ta có: (sinα+acosα)(sinα+bcosα)⩽1+(a+b2)2
Đẳng thức xảy ra khi ở (1) và (6) dấu bằng đồng thời xảy ra
\displaystyle{\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}
{a^2} = {b^2} \\
\frac{{a + b}}{{\sin 2\alpha }} = \frac{{ab - 1}}{{\cos 2\alpha }}
\\
\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}
\left| a \right| = \left| b \right| \\
\tan \alpha = \frac{{a + b}}{{ab - 1}} \\
\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}
\left| a \right| = \left| b \right| \\
\alpha = \frac{1}{2}\arctan \frac{{a + b}}{{ab - 1}} + k\frac{\pi
}{2} \\
\end{array} \right.}
Ví dụ 2:
CMR với mọi ΔABC ta có:
√x+√y+√z⩽√a2+b2+c22R
với x,y,z là khoảng cách từ điểm M bất kì nằm bên trong ΔABC tới 3 cạnh
AB, BC, CA của tam giác.
Lời giải:
Ta có:
=SMAB+SMBC+SMCA⇔SMABSABC+SMBCSABC+SMCASABC=1⇔zhc+yhb+xha=1
⇒ha+hb+hc=(ha+hb+hc)(zhc+yhb+xha)
Theo Bunhiacốpxki thì:
√x+√y+√z=√ha√x√ha+√hb√y√hb+√hc√z√hc⩽√(ha+hb+hc)(√x√ha+√y√hb+√z√hc)=√ha+hb+hc
mà S=12aha=12absinC⇒ha=bsinC,
hb=csinA, hc=asinB
⇒√ha+hb+hc=√(asinB+bsinC+csinA)=√ab2R+bc2R+ca2R
⇒√x+√y+√z⩽√ab2R+bc2R+ca2R⩽√a2+b2+c22R⇒ Đpcm.
Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi {=b=cx=y=z⇔ΔABCđều và M là tâm đường tròn
nội tiếpΔABC.
3. Bất đẳng thức
Jensen:
Cho f:R+→R thỏa mãn f(x)+f(y)⩾2f(x+y2) ∀x,y∈R+. Khi đó với mọi
x1,x2,....,xn∈R+ ta có bất đẳng thức sau:
f(x1)+f(x2)+......+f(xn)⩾nf(x1+x2+...+xnn)
-Bất đẳng thức Jensen thật sự là một công cụ chuyên dùng cho chứng minh các bất
đẳng thức lượng giác. Tuy không phải là một bất đẳng thức chặt nhưng nếu thấy
có những dấu hiệu của BĐT Jensen, chúng ta nên dùng ngay.
Ví dụ 1:
Chứng minh rằng với mọiΔABC ta có
sinA+sinB+sinC⩽3√32
Lời giải:
Xét f(x)=sinx với x∈(0,π) ⇒f(x) là
hàm lồi. Theo Jensen ta có:
f(A)+f(B)+f(C)⩽3f(A+B+C3)=3sinπ3=3√32⇒Đpcm.
Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi ΔABCđều.
Ví dụ 2:
Chứng minh rằng với mọi ΔABCđều ta có:
tanA2+tanB2+tanC2⩾√3
Lời giải:
Xét f(x)=tanx vớix∈(0,π2)
1)⇔a2(a2−bc)+b2(b2−ca)+c2(c2−ab)⩾0⇔[a2+(b+c)2](b−c)2+[b2+(c+a)2](c−a)2+[c2+(a+b)2](a−b)2⩾0 là hàm lồi. Theo Jensen ta có:
f(A2)+f(B2)+f(C2)⩾3f(A2+B2+C23)=3sinπ6=√3⇒Đpcm.
Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi ΔABCđều.
Ví dụ 3:
Chứng minh rằng với mọi ΔABCta có:
sinA2+sinB2+sinC2+tanA2+tanB2+tanC2⩾32+√3
Lời giải:
Xét f(x)=sinx+tanx với ⇒là hàm lồi. Theo Jensen ta có:
f(A2)+f(B2)+f(C2)⩾3f(A2+B2+C23)=3(tanπ6+sinπ6)=32+√3⇒Đpcm.
Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi ΔABCđều.
4. Bất đẳng thức
Chebyshev:
Với 2 dãy số thực đơn điệu cùng chiều a1,a2,...,an và
b1,b2,...,bn ta có:
a1b1+a2b2+...+anbn⩾1n(a1+a2+...+an)(b1+b2+...+bn)
Ví dụ 1:
Chứng minh rằng với mọi ΔABC ta có
aA+bB+cCa+b+c⩾π3
Lời giải:
Không mất tổng quát giả sử a⩽b⩽c⇔A⩽B⩽C
Theo Chebyshev thì
(a+b+c3)(A+B+C3)⩽aA+bB+cC3
⇒aA+bB+cC3⩾A+B+C3=π3
Đẳng thức xảy ra khi ΔABCđều.
Ví dụ 2:
Chứng minh rằng với mọi ΔABC ta có
sinA+sinB+sinCcosA+cosB+cosC⩽tanAtanBtanC3
Lời giải:
Không mất tổng quát giả sửA⩾B⩾C
⇒{A⩾tanB⩾tanCcosA⩽cosB⩽cosC
Theo Chebyshev ta có:
⇔sinA+sinB+sinCcosA+cosB+cosC⩽tanA+tanB+tanC3
Mà tanA+tanB+tanC=tanAtanBtanC⇒Đpcm.
Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi ΔABCđều.
Ví dụ 3:
Chứng minh rằng với mọi ΔABC ta có
2(sinA+sinB+sinC)⩾32sin2A+sin2B+sin2CcosA+cosB+cosC
Lời giải:
Không mất tổng quát giả sử a⩽b⩽c
⇒{A⩽sinB⩽sinCcosA⩾cosB⩾cosC
Theo Chebyshev ta có:
(sinA+sinB+sinC3)(cosA+cosB+cosC3)⩾sinAcosA+sinBcosB+sinCcosC3
⇔2(sinA+sinB+sinC)⩾32sin2A+sin2B+sin2CcosA+cosB+cosC⇒ Đpcm.
Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi ΔABCđều.
BÀI TẬP:
Bài 1.
CMR với mọi tam giác ABC ta có:
(sinA2+sinB2+sinC2)(cotA2+cotB2+cotC2)⩾9√32
Lời giải:
Theo BĐT Cô-si ta có:
sinA2+sinB2+sinC23⩾3√sinA2sinB2sinC2
Mặt khác:
cotA2+cotB2+cotC2=cotA2cotB2cotC2=cosA2cosB2cosC2sinA2sinB2sinC2
=14(sinA+sinB+sinC)sinA2sinB2sinC2=sinA2cosA2+sinB2cosB2+sinC2cosC22sinA2sinB2sinC2
⩾32.3√sinA2cosA2sinB2cosB2sinC2cosC2sinA2sinB2sinC2
Suy ra:
(sinA2+sinB2+sinC2)(cotA2+cotB2+cotC2)
⩾92.3√sinA2sinA2sinC2sinA2cosA2sinB2cosB2sinC2cosC2sinA2sinB2sinC2
=92.3√cotA2cotB2cotC2 (1)
Mà ta cũng có:
cotA2cotB2cotC2⩾3√3
⇒92.3√cotA2cotB2cotC2⩾92.3√3√3=9√32(2)
Từ (1),(2) :
(sinA2+sinB2+sinC2)(cotA2+cotB2+cotC2)⩾9√32
⇒ đpcm.
Bài 2.
Cho ΔABC nhọn .CMR:
(cosA+cosB+cosC)(tanA+tanB+tanC)⩾9√32
Lời giải:
Vì ΔABC nhọn nên cosA,cosB,cosC,tanA,tanB,tanC đều dương.
Theo AM-GM ta có:
cosA+cosB+cosC3⩾3√cosAcosBcosCtanA+tanB+tanC=tanAtanBtanC=sinAsinBsinCcosAcosBcosC
=14(sin2A+sin2B+sin2C)cosAcosBcosC=sinAcosA+sinBcosb+sinCcosC2cosAcosBcosC
⩾32.3√sinAcosAsinBcosBsinCcosC2cosAcosBcosC
Suy ra:
cosA+cosB+cosC)(tanAtanBtanC)⩾92.3√cosAcosBcosCsinAcosAsinBcosBsinCcosCcosAcosBcosC=92.3√tanAtanBtanC(1)
Mặt khác:
AtanBtanC⩾3√3⇒92.3√tanAtanBtanC⩾92.3√3√3=9√32(2)
Từ (1),(2) suy ra:
(cosA+cosB+cosC)(tanAtanBtanC)⩾9√32 ⇒ đpcm.
Bài 4.
Cho tam giác ABC bất kì .CMR:
a3+b3+c3abc⩾4−2rR
Lời giải:
Ta có S=abc4R=pr=√p(p−a)(p−b)(p−c)
2rR=8S2pabc=a2b+ab2+b2c+bc2+c2a+ca2−a3−b3−c3−2abcabc⇒4−2rR=a3+b3+c3abc+6−(ab+ba+bc+cb+ca+ac)⩽a3+b3+c3abc
Suy ra đpcm
Bài 5.
Cho tam tam giác ABC.CMR
(acosA+bcosB−c)(bcosb+ccosC−a)(ccosC+acosA−b)⩾27abc
Lời giải:
Bất đẳng thức cần chứng minh tương đương với: sinCcosAcosB−sinC)(sinAcosBcosC−sinA)(sinBcosCcosA−sinB)⩾27sinAsinBsinC⇔1−cosAcosBcosAcosB.1−cosBcosCcosBcosC.1−cosCcosAcosCcosA⩾27
Đặt x = tanA/2,y = tanB/2,z = tanC/2, khi đó ta có
cosA=1−x21+x2,cosB=1−y21+y2,cosC=1−z21+z2
Và tanA=2x1−x2,tanB=2y1−y2,tanC=2z1−z2
Khi đó :1−cosAcosBcosAcosB=2(x2+y2)(1−x2)(1−y2) mặt khác :x2+y2⩾2xy
nên:
1−cosAcosBcosAcosB⩾2x1−x2.2y1−y2=tanAtanB (1)
Tương tự ta có:
1−cosBcosCcosBcosC⩾tanBtanC1−cosCcosAcosCcosA⩾tanCtanA
Nhân vế theo vế (1) (2) và (3) ta được đpcm