Công thức tổng quát : f(n)(x)=[f(n−1)(x)]′ Phương pháp : + Tính đạo hàm cấp 1,2,3,⋯ từ đó suy ra công thức tổng quát của đạo hàm cấp n. + Dùng phương pháp quy nạp toán học để chứng minh công thức tổng quát tren đúng. Ví dụ 1. Tính đạo hàm cấp n của hàm số y=cosx. Lời giải : Ta có : y′=−sinx=cos(x+π2) y″=(−sinx)′=−cosx=cos(x+π) y‴=sinx=cos(x+3π2) ⋯ Dự đoán : y(n)=cos(x+nπ2) với n∈N. Chứng minh công thức đúng bằng quy nạp : Với n=1:y′=cos(x+π2)=−sinx⇒ công thức đúng với n=1. Giả sử công thức đúng với n=k:y(k)=cos(x+kπ2) Ta sẽ chứng minh công thức đúng với n=k+1 nghĩa là y(k+1)=cos(x+(k+1)π2) Thật vậy, áp dụng công thức tính đạo hàm cấp n ta được : y(k+1)(x)=[y(k)(x)]′=[cos(x+kπ2)]′=−sin(x+kπ2)=cos(x+(k+1)π2). Vậy y(k+1)=cos(x+(k+1)π2) luôn đúng. Do đó : y(n)=cos(x+nπ2) với n∈N. Ví dụ 2. Tính đạo hàm cấp n của hàm số y=1x+1. Lời giải : Ta có : y′=−1(x+1)2=−(x+1)−2 y″=2(x+1)−3 y‴=−2.3(x+1)−4 ⋯ Dự
đoán : y(n)=(−1)n.n!.(x+1)−(n+1)=(−1)n.n!(x+1)n+1 với n∈N. Chứng minh công thức đúng bằng quy nạp : Với n=1:y′=−1(x+1)2=−(x+1)−2⇒ công thức đúng với n=1. Giả sử công thức đúng với n=k:y(k)=(−1)k.k!.(x+1)−(k+1)=(−1)k.k!(x+1)k+1 Ta sẽ chứng minh công thức đúng với n=k+1 nghĩa là y(k+1)=(−1)k+1.(k+1)!.(x+1)−(k+2)=(−1)k+1.(k+1)!(x+1)k+2 Thật vậy, áp dụng công thức tính đạo hàm cấp n ta được : y(k+1)(x)=[y(k)(x)]′=[(−1)k.k!.(x+1)−(k+1)]′=−(−1)k.k!(k+1)(x+1)−(k+1)−1 =(−1)k+1.(k+1)!.(x+1)−(k+2)=(−1)k+1.(k+1)!(x+1)k+2. Vậy y(k+1)=(−1)k+1.(k+1)!.(x+1)−(k+2)=(−1)k+1.(k+1)!(x+1)k+2 luôn đúng. Do
đó : y(n)=(−1)n.n!.(x+1)−(n+1)=(−1)n.n!(x+1)n+1 với n∈N. Ví dụ 3. Tính đạo hàm cấp n của hàm số y=2x+1x2−4x+3. Lời giải : Phân tích : y=2x+1x2−4x+3=ax−1+bx−3. ⇔2x+1=(a+b)x−3a−b Cân bằng hệ số hai vế ta được :
⇔{a+b=2−3a−b=1⇔{a=−32b=72 ⇒y=2x+1x2−4x+3=−32.1x−1+72.bx−3 Đặt y1=1x−1 và y2=1x−3. Tính đạo hàm cấp n của hàm số y1. Ta có : y′1=−1(x−1)2=−(x−1)−2 y″1=2(x−1)−3 y‴1=−2.3(x−1)−4 ⋯ Dự
đoán : y(n)1=(−1)n.n!.(x−1)−(n+1)=(−1)n.n!(x−1)n+1 với n∈N. Chứng minh công thức đúng bằng quy nạp : Với n=1:y′1=−1(x−1)2=−(x−1)−2⇒ công thức đúng với n=1. Giả sử công thức đúng với n=k:y(k)1=(−1)k.k!.(x−1)−(k+1)=(−1)k.k!(x−1)k+1 Ta sẽ chứng minh công thức đúng với n=k+1 nghĩa là y(k+1)1=(−1)k+1.(k+1)!.(x−1)−(k+2)=(−1)k+1.(k+1)!(x−1)k+2 Thật vậy, áp dụng công thức tính đạo hàm cấp n ta được : y(k+1)1(x)=[y(k)1(x)]′=[(−1)k.k!.(x−1)−(k+1)]′=−(−1)k.k!(k+1)(x−1)−(k+1)−1 =(−1)k+1.(k+1)!.(x−1)−(k+2)=(−1)k+1.(k+1)!(x−1)k+2. Vậy y(k+1)1=(−1)k+1.(k+1)!.(x−1)−(k+2)=(−1)k+1.(k+1)!(x−1)k+2 luôn đúng. Do
đó : y(n)1=(−1)n.n!.(x−1)−(n+1)=(−1)n.n!(x−1)n+1 với n∈N. Tính tương tự như trên ta cũng được : y(n)2=(−1)n.n!.(x−3)−(n+1)=(−1)n.n!(x−3)n+1 Vậy y(n)=−32.y(n)1+72.y(n)2 y(n)=(−1)n.n!.[−32.1(x−1)n+1+72.1(x−3)n+1] Bài tập tự giải : 1. Tính đạo hàm cấp n của các hàm số sau : a. y=sinx b. y=12−x c. y=ex+e−x d. y=lgx 2. Chứng minh rằng hàm số y=e−x2 thỏa mãn hệ thức : y(n)+2xy(n−1)+2(n−1)y(n−2)=0
|