|
sửa đổi
|
Giúp e với ạ.
|
|
|
Giúp e với ạ. Bài 1: Xét dãy số (Un) xác định bởi U1= a và U (n+1 )= 5 - Un, n$\geqslant $1 . Hãy xác định tất cả các giá trị của a$\epsilon $R để (Un) là một cấp số cộng.Bài 2: Cho 2 cấp số cộng :(Un) :U1,U2,... ...,Un, công sai d1 , Un=U1(Vn): V1,V2 .......,Vn, công sai d2 , Vn=V1Gọi Sn = U1+ U2+ ....+ Un=7n+1 ; Tn = V1+ V2+ ..... ..+Vn =4n+27. Tìm tỉ số $\frac{Un}{Vn}$
Giúp e với ạ. Bài 1: Xét dãy số $(U _n) $ xác định bởi $U _1= a $ và $U _{n+1 }= 5 - U _n, n $$\geqslant $1 . Hãy xác định tất cả các giá trị của $ a\epsilon R $ để $(U _n) $ là một cấp số cộng.Bài 2: Cho 2 cấp số cộng : $(Un) :U _1,U _2,...,U _n $, công sai $d _1 , U _n=U _1 $$(Vn): V _1,V _2...,V _n, $ công sai $d _2 , V _n=V _1 $Gọi $S _n = U _1+ U _2+...+ U _n=7n+1 $ ; $T _n = V _1+ V _2+...+V _n =4n+27 $. Tìm tỉ số $\frac{Un}{Vn}$
|
|
|
sửa đổi
|
Mọi người giúp mấy bài toán này với
|
|
|
Mọi người giúp mấy bài toán này với Bài 1: Cho a,b,c,d thoả mãn $\frac{a}{c}=\frac{b}{d}=\frac{ab+1}{cd+1}.Chứng minh: $$a=c,b=d$Bài 2: Cho a,b sao cho $a^2\neq b^2$ và $A=\frac{a+b}{a-b}+\frac{a-b}{a+b}$.Tính $B=\frac{a^4+b^4}{a^4-b^4}+\frac{a^4-b^4}{a^4+b^4}$Bài 3: Cho $x=\frac{b^2+c^2-a^2}{2ab},y=\frac{a^2-(b-c)^2}{(b+c)^2-a^2}$.Tính $M=\frac{x+y}{1-xy}$
Mọi người giúp mấy bài toán này với Bài 1: Cho a,b,c,d thoả mãn $\frac{a}{c}=\frac{b}{d}=\frac{ab+1}{cd+1} $.Chứng minh: $a=c,b=d$Bài 2: Cho a,b sao cho $a^2\neq b^2$ và $A=\frac{a+b}{a-b}+\frac{a-b}{a+b}$.Tính $B=\frac{a^4+b^4}{a^4-b^4}+\frac{a^4-b^4}{a^4+b^4}$Bài 3: Cho $x=\frac{b^2+c^2-a^2}{2ab},y=\frac{a^2-(b-c)^2}{(b+c)^2-a^2}$.Tính $M=\frac{x+y}{1-xy}$
|
|
|
sửa đổi
|
Hệ phưong trình!
|
|
|
Câu 2.Hệ $\Leftrightarrow \begin{cases}(x-1)^2-(y+1)=0 \\ (x+y)^2-y(x-y)-2xy-1=0 \end{cases}$ $(\bigstar)$Đặt $\begin{cases}a=x-1 \\ b=y+1 \end{cases}\Rightarrow \begin{cases}ab=(x-1)(y+1)=xy+x-y-1 \\ a+b=x+y \\a-b+2=x-y \end{cases}$$\Rightarrow ab=xy+a-b+1\Rightarrow xy=ab-a+b-1$Hệ $(\bigstar)\Leftrightarrow \begin{cases}a^2=b \\ (a+b)^2-(b-1)(a-b+2)-2(ab-a+b-1)=0 \end{cases}$$\Rightarrow a^2(a+1)^2+(a+1)^2(a-1)(a-2)-2(a+1)^2(a-1)=0$$\Leftrightarrow (a+1)^2(2a^2-5a+4)=0$$\Leftrightarrow a=-1\Rightarrow b=1$Thế vào giải tiếp nhé!
Câu 2.Hệ $\Leftrightarrow \begin{cases}(x-1)^2-(y+1)=0 \\ (x+y)^2-y(x-y)-2xy-1=0 \end{cases}$ $(\bigstar)$Đặt $\begin{cases}a=x-1 \\ b=y+1 \end{cases}\Rightarrow \begin{cases}ab=(x-1)(y+1)=xy+x-y-1 \\ a+b=x+y \\a-b+2=x-y \end{cases}$$\Rightarrow ab=xy+a-b+1\Rightarrow xy=ab-a+b-1$Hệ $(\bigstar)\Leftrightarrow \begin{cases}a^2=b \\ (a+b)^2-(b-1)(a-b+2)-2(ab-a+b-1)-1=0 \end{cases}$$\Rightarrow a^2(a+1)^2+(a+1)^2(a-1)(a-2)-2(a+1)^2(a-1)-1=0$$\Leftrightarrow (a+1)^2(2a^2-5a+4)=1$
|
|
|
sửa đổi
|
giúp mình với mai mình thi rồi
|
|
|
Pt $\Leftrightarrow |1-x|-|2x+1|=x-2$ $(\bigstar)$Với $x< -\frac{1}{2}$ thì $(\bigstar)\Leftrightarrow 1-x+2x+1=x-2$: Vô lýVới $-\frac{1}{2}\leq x \leq 1$ thì $(\bigstar)\Leftrightarrow 1-x-2x-1=x-2$$\Leftrightarrow x=\frac{1}{2}$: thỏaVới $x>1$ thì $(\bigstar)\Leftrightarrow x-1-2x-1=x-2$$\Leftrightarrow x=0$: ko thỏaVậy $x=\frac{1}{2}$ là nghiệm duy nhất
Pt $\Leftrightarrow |1-x|-|2x+1|=x-2$ $(\bigstar)$Với $x< -\frac{1}{2}$ thì $1-x>0\Rightarrow |1-x|=1-x;2x+1<0\Rightarrow |2x+1|=-2x-1$ $(\bigstar)\Leftrightarrow 1-x+2x+1=x-2$: Vô lýVới $-\frac{1}{2}\leq x \leq 1$ thì $1-x\geq 0\Rightarrow |1-x|=1-x;2x+1\geq 0\Rightarrow |2x+1|=2x+1$ $(\bigstar)\Leftrightarrow 1-x-2x-1=x-2$$\Leftrightarrow x=\frac{1}{2}$: thỏaVới $x>1$ thì $1-x<0\Rightarrow |1-x|=x-1;2x+1>0\Rightarrow |2x+1|=2x+1$ $(\bigstar)\Leftrightarrow x-1-2x-1=x-2$$\Leftrightarrow x=0$: ko thỏaVậy $x=\frac{1}{2}$ là nghiệm duy nhất
|
|
|
sửa đổi
|
Giúp mình với!
|
|
|
Giúp mình với! $ (log_2 x )^{2}-\log_3 x^{\log_3 x-2}=1$
Giúp mình với! $log ^2_2 x-\log_3 x^{\log_3 x-2}=1$
|
|
|
sửa đổi
|
Hệ phưong trình!
|
|
|
Hệ phưong trình! 1)\left\{ \begin{array}{l} x^{3} - 8x=y^{2} + 2y\\ x^{2} - 2x + y^{2} + 2y -4xy = 3 \end{array} \right.2)\left\{ \begin{array}{l} (x-1)^{2} - (y+1) = 0\\ x^{2} - xy +2y^{2} - 1 =0 \end{array} \right.
Hệ phưong trình! 1) $\left\{ \begin{array}{l} x^{3} - 8x=y^{2} + 2y\\ x^{2} - 2x + y^{2} + 2y -4xy = 3 \end{array} \right. $2) $\left\{ \begin{array}{l} (x-1)^{2} - (y+1) = 0\\ x^{2} - xy +2y^{2} - 1 =0 \end{array} \right. $
|
|
|
sửa đổi
|
ko dùng phức hóa nha ae ai giải cách khác dùm :)))
|
|
|
ko dùng phức hóa nha ae ai giải cách khác dùm :))) \begin{cases}x^3-3xy^2-x-1=y^2+2xy-x^2 \\ y^3-3yx^2+y+1=x^2+2xy-y^2 \end{cases}
ko dùng phức hóa nha ae ai giải cách khác dùm :))) $\begin{cases}x^3-3xy^2-x-1=y^2+2xy-x^2 \\ y^3-3yx^2+y+1=x^2+2xy-y^2 \end{cases} $
|
|
|
sửa đổi
|
giúp mình với, năn nỉ đó
|
|
|
giúp mình với, năn nỉ đó chứng minh rằng với mọi số tự nhiên n thì : n^2 ( n^2 - 1) chia hết cho 12
giúp mình với, năn nỉ đó chứng minh rằng với mọi số tự nhiên n thì : $n^2 ( n^2 - 1) $ chia hết cho 12
|
|
|
sửa đổi
|
Bài 2
|
|
|
Bài 2 Cho hàm số y=\frac{-x+1}{2x-1} (C)CMR với mọi m, đường thẳng y=x+m luôn cắt đồ thị (C) tại hai điểm phân biệt A và B. Gọi k1 và k2 lần lượt là hệ số góc của các tiếp tuyên với (C) tại A và B. Tìm m để tổng k1+k2 đạt giá trị lớn nhất.
Bài 2 Cho hàm số $y=\frac{-x+1}{2x-1} (C) $CMR với mọi m, đường thẳng $ y=x+m $ luôn cắt đồ thị (C) tại hai điểm phân biệt A và B. Gọi $k _1 $ và $k _2 $ lần lượt là hệ số góc của các tiếp tuyên với (C) tại A và B. Tìm m để tổng $k _1+k _2 $ đạt giá trị lớn nhất.
|
|
|
sửa đổi
|
giúp mình với mai mình thi rồi
|
|
|
giúp mình với mai mình thi rồi giải phương trình sau: / (1-x)^2 / - / 4x^2+4x+1 / = x-2 p/s: /...../ là căn bậc hai
giúp mình với mai mình thi rồi giải phương trình sau: $\sqrt{(1-x)^2 }- \sqrt{4x^2+4x+1 }=x-2 $
|
|
|
sửa đổi
|
lượng giác 11
|
|
|
lượng giác 11 $2\sin 3x(1-4\sin x^ {2 })=1$
lượng giác 11 $2\sin 3x(1-4\sin^2 x)=1$
|
|
|
sửa đổi
|
giới hạn của hàm số
|
|
|
giới hạn của hàm số \mathop {\lim }\limits_{x \to 0}\frac{(1-\cos x)3}{\tan3 x-\sin3 x}
giới hạn của hàm số $\mathop {\lim }\limits_{x \to 0}\frac{(1-\cos x) ^3}{\tan ^3 x-\sin ^3 x} $
|
|
|
sửa đổi
|
GHPT
|
|
|
Đk: $\begin{cases}-2\leq x\leq 4\\ y\geq 1 \\ x+3y+2\geq 0\end{cases}$Pt $(1): 2\sqrt{x+3y+2}=\sqrt{x+2}+3\sqrt{y}$Bình phương 2 vế ta được: $4(x+3y+2)=x+3y+2+6y+6\sqrt{y(x+2)}$$\Leftrightarrow x+2-2\sqrt{y(x+2})+y=0$$\Leftrightarrow (\sqrt{x+2}-\sqrt{y})^2=0$$\Leftrightarrow\sqrt{x+2}=\sqrt{y}$$\Leftrightarrow x+2=y$Thế vào $(2)\Leftrightarrow \sqrt{x+1}-\sqrt{4-x}+8-x^2=0$Pt này vô nghiệm $\Leftrightarrow $ Hệ vô nghiệm
Đk: $\begin{cases}-2\leq x\leq 4\\ y\geq 1 \\ x+3y+2\geq 0\end{cases}$Pt $(1): 2\sqrt{x+3y+2}=\sqrt{x+2}+3\sqrt{y}$Bình phương 2 vế ta được: $4(x+3y+2)=x+3y+2+6y+6\sqrt{y(x+2)}$$\Leftrightarrow x+2-2\sqrt{y(x+2})+y=0$$\Leftrightarrow (\sqrt{x+2}-\sqrt{y})^2=0$$\Leftrightarrow\sqrt{x+2}=\sqrt{y}$$\Leftrightarrow x+2=y$Thế vào $(2)\Leftrightarrow \sqrt{x+1}-\sqrt{4-x}+8-x^2=0$$\Leftrightarrow \sqrt{x+1}-2+1-\sqrt{4-x}+9-x^2=0$$\Leftrightarrow \frac{x-3}{\sqrt{x+1}+2}+\frac{x-3}{\sqrt{4-x}+1}-(x-3)(x+3)=0$$\Leftrightarrow x=3\vee \frac{1}{\sqrt{x+1}+2}+\frac{1}{\sqrt{4-x}+1}-x-3=0$ $(\bigstar)$$(\bigstar)<0\Rightarrow (\bigstar)$ vô nghiệmTừ đó $ x=3\Rightarrow y=5$
|
|
|
sửa đổi
|
Cực trị
|
|
|
Cực trị Cho x,y thỏa mãn:x^{2}+y^{2}=1. Tìm max của A= x^{6} +y^{6}
Cực trị Cho x,y thỏa mãn: $x^{2}+y^{2}=1 $. Tìm max của $A= x^{6} +y^{6} $
|
|
|
sửa đổi
|
Toán
|
|
|
Câu 1:$9^a-2a.3^a-1=0$Ta có: $\Delta'_{3^a}=a^2+1>0$$\Rightarrow \left[ {\begin{matrix} 3^a= & a+\sqrt{a^2+1}(1)\\ 3^a= & a-\sqrt{a^2+1} (2)\end{matrix}} \right.$$(2)\Rightarrow a>0$$\Rightarrow $Pt vô nghiệm vì có $3^a(a+\sqrt{a^2+1})=-1$$(1)\Leftrightarrow a=0$ $($Xét hàm $f(a)=3^a-a-\sqrt{a^2+1})$
Câu 1:$9^a-2a.3^a-1=0$Ta có: $\Delta'_{3^a}=a^2+1>0$$\Rightarrow \left[ {\begin{matrix} 3^a= & a+\sqrt{a^2+1}(1)\\ 3^a= & a-\sqrt{a^2+1} (2)\end{matrix}} \right.$$(2)\Rightarrow a>0$$\Rightarrow $Pt vô nghiệm vì có $3^a(a+\sqrt{a^2+1})=-1$Từ $(1)\Rightarrow a\leq 0$$(1)\Leftrightarrow 3^a-a-\sqrt{a^2+1}=0$Xét hàm số $f(a)=3^a-a-\sqrt{a^2+1}$ trên khoảng $(-\infty ;0]$có $f'(a)>0\Rightarrow $Hàm $f(a)$ đồng biến $\Rightarrow f(a)$ có tối đa 1 nghiệmMà $f(a)=0\Leftrightarrow a=0$$\Rightarrow a=0$ là nghiệm duy nhất
|
|