|
|
sửa đổi
|
Bất đẳng thức
|
|
|
|
Bất phương t rình :Cho 4 số thực $x, y, z,t\geq 1.$ Tìm GTNN của biểu thức: $A=(xyzt+1)(\frac{1}{x^4+1}+\frac{1}{y^4+1}+\frac{1}{z^4+1}+\frac{1}{t^4+1}).$
Bất đẳng th ứcCho 4 số thực $x, y, z,t\geq 1.$ Tìm GTNN của biểu thức: $A=(xyzt+1)(\frac{1}{x^4+1}+\frac{1}{y^4+1}+\frac{1}{z^4+1}+\frac{1}{t^4+1}).$
|
|
|
|
sửa đổi
|
Bất đẳng thức
|
|
|
|
Bất phương t rình :Cho $x, y$ là các số thực thỏa mãn điều kiện: $x^2+xy+y^2\leq 3.$. Chứng minh rằng: $-4\sqrt{3}-3\leq x^2-xy-3y^2\leq 4\sqrt{3}-3$
Bất đẳng th ứcCho $x, y$ là các số thực thỏa mãn điều kiện: $x^2+xy+y^2\leq 3.$. Chứng minh rằng: $-4\sqrt{3}-3\leq x^2-xy-3y^2\leq 4\sqrt{3}-3$
|
|
|
|
sửa đổi
|
Bất đẳng thức
|
|
|
|
Bất phương t rình :Cho $a, b, c$ là độ dài 3 cạnh của một tam giác. Chứng minh rằng: $a^3+b^3+c^3+3abc\geq a(b^2+c^2)+b(c^2+a^2)+c(a^2+b^2).$
Bất đẳng th ứcCho $a, b, c$ là độ dài 3 cạnh của một tam giác. Chứng minh rằng: $a^3+b^3+c^3+3abc\geq a(b^2+c^2)+b(c^2+a^2)+c(a^2+b^2).$
|
|
|
|
sửa đổi
|
Bất đẳng thức
|
|
|
|
Bất phương t rình :Gọi $a,b,c$ là độ dài 3 cạnh của một tam giác có chu vi bằng 2. Chứng minh rằng: $\frac{52}{27}\leq a^2+b^2+c^2+2abc<2.$
Bất đẳng th ứcGọi $a,b,c$ là độ dài 3 cạnh của một tam giác có chu vi bằng 2. Chứng minh rằng: $\frac{52}{27}\leq a^2+b^2+c^2+2abc<2.$
|
|
|
|
sửa đổi
|
Bất đẳng thức
|
|
|
|
Bất đẳng thức Tìm GTNN của hàm số:$y=\frac{cosx}{sin^2x(2cosx-sinx)}$ với $0
Bất đẳng thức Tìm GTNN của hàm số: $y=\frac{cosx}{sin^2x(2cosx-sinx)}$ với $0 <x\leq \frac{\pi}{3}.$
|
|
|
|
sửa đổi
|
Bất đẳng thức
|
|
|
|
Bất phương t rình :Cho $x,y,z$ là các số thực dương thỏa mãn: $x+y+z+xyz.$ Tìm GTNN của biểu thức: $A=\frac{xy}{z(1+xy)}+\frac{yz}{x(1+yz)}+\frac{zx}{y(1+zx)}.$
Bất đẳng th ứcCho $x,y,z$ là các số thực dương thỏa mãn: $x+y+z+xyz.$ Tìm GTNN của biểu thức: $A=\frac{xy}{z(1+xy)}+\frac{yz}{x(1+yz)}+\frac{zx}{y(1+zx)}.$
|
|
|
|
sửa đổi
|
Bất đẳng thức
|
|
|
|
Bất phương t rình :Tìm GTNN của hàm số:$y=\frac{cosx}{sin^2x(2cosx-sinx)}$ với $0 <x\leq \frac{\pi}{3}.$
Bất đẳng th ứcTìm GTNN của hàm số:$y=\frac{cosx}{sin^2x(2cosx-sinx)}$ với $0
|
|
|
|
sửa đổi
|
Bất đẳng thức
|
|
|
|
Bất phương t rình :Cho $x, y, z$ không âm thỏa mãn: $x^2+y^2+z^2=3.$ Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức: $A=xy+yz+zx+\frac{5}{x+y+z}.$
Bất đẳng th ứcCho $x, y, z$ không âm thỏa mãn: $x^2+y^2+z^2=3.$ Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức: $A=xy+yz+zx+\frac{5}{x+y+z}.$
|
|
|
|
sửa đổi
|
(Bất đẳng thức)
|
|
|
|
(Bất đẳng thức) Cho $x, y, z $ là các số thực dương. Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức:$A= \frac{x}{x+\sqrt{(x+y)(x+z)}}+\frac{y}{y+\sqrt{(y+x)(y+z)}}+\frac{z}{z+\sqrt{(z+x)(z+y)}}$
(Bất đẳng thức) Cho $x, y, z $ là các số thực dương. Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức:$A= \frac{x}{x+\sqrt{(x+y)(x+z)}}+\frac{y}{y+\sqrt{(y+x)(y+z)}}+\frac{z}{z+\sqrt{(z+x)(z+y)}}$
|
|
|
|
sửa đổi
|
các bạn ơi giúp mình với!!!!
|
|
|
|
có . ví dụ như:\sqrt{\frac{1}{2}}+\sqrt{\frac{1}{2}}=\frac{1}{\sqrt{2}}+\frac{1}{\sqrt{2}}=\frac{2}{\sqrt{2}}=\sqrt{2}
có . ví dụ như:$\sqrt{\frac{1}{2}}+\sqrt{\frac{1}{2}}=\frac{1}{\sqrt{2}}+\frac{1}{\sqrt{2}}=\frac{2}{\sqrt{2}}=\sqrt{2}$
|
|
|
|
sửa đổi
|
PHAN TICH DA THUC THANH NHAN TU 8 X^2Y-8XY^2
|
|
|
|
PHAN TICH DA THUC THANH NHAN TU 8 X^2Y-8XY^2 PHAN TICH DA THUC THANH NHAN TU $8 X^2Y-8XY^2$
PHAN TICH DA THUC THANH NHAN TU 8 X^2Y-8XY^2 PHAN TICH DA THUC THANH NHAN TU $8 X^2Y-8XY^2$
|
|
|
|
sửa đổi
|
toán 9
|
|
|
|
toán 9 1) Cho nửa đường tròn tâm O đường kính AB= 2R. Kẻ tiếp tuyến Ax, gọi C là 1 điểm nằm giữa A và B, M là 1 điểm nằm trên đường tròn. Qua M kẻ đường thẳng vuông góc với CM cắt Ax ở Da) Chứng minh tứ giác ACMD nội tiếp đường tròn. Xác định đường kính của đường tròn đób) Chứng minh : AM . MC = DM . MBc) Tính thể tích của hình do nửa hình tròn AMB quay quanh AB sinh ra 2) Cho tam giác ABC nhọn nội tiếp trong đường tròn tâm O. Kẻ hai đường cao BI và CK ( I thuộc AC và K thuộc AB ) của tam giác ABC a) Chứng minh tứ giác BKIC nội tiếp b) Gọi M và N lần lượt là giao điểm của BI và CK với đường tròn (O) ( M khác B và N khác C). Chứng minh MN song song IKc) Chứng minh OA vuông góc với IKd) Trong trường hợp tam giác nhọn ABC có AB < BC< AC. Gọi H là giao điểm của BI và CK . Tính số đo của góc BAC khi tứ giác BHOC nội tiếp3) Cho tam giác ABC nhọn ( AB <AC) nội tiếp trong đường tròn tâm O. Gọi I là điểm thay đổi trên cạnh BC ( I khác B và C ). Qua I kẻ IH vuông góc với AB tại H và IK vuông góc với AC tại Ka) Chứng minh tứ giác AHIK nội tiếp b) Gọi M là giao điểm của tia Ay với đường tròn ( O ) ( M khác A ). Chứng minh góc MBC = IHK.c) Tính số đo của góc AIC khi tứ giác BHKC nội tiếp 4) Cho tam giác MAB có 3 góc nhọn nội tỉếp đường tròn tâm O. Vẽ MH vuông góc với AB tại H , HD vuông góc với AM tại D, HC vuông góc với MB tại C a) Chứng minh tứ giác MDHC nội tiếp đường tròn b) Chứng minh góc MDC=MDHc) Chứng minh đường thẳng MO vuông góc với đường thẳng CD
toán 9 1) Cho nửa đường tròn tâm O đường kính $AB= 2R $. Kẻ tiếp tuyến Ax, gọi C là 1 điểm nằm giữa A và B, M là 1 điểm nằm trên đường tròn. Qua M kẻ đường thẳng vuông góc với CM cắt Ax ở Da) Chứng minh tứ giác ACMD nội tiếp đường tròn. Xác định đường kính của đường tròn đób) Chứng minh : $AM . MC = DM . MB $c) Tính thể tích của hình do nửa hình tròn AMB quay quanh AB sinh ra 2) Cho tam giác ABC nhọn nội tiếp trong đường tròn tâm O. Kẻ hai đường cao BI và CK ( I thuộc AC và K thuộc AB ) của tam giác ABC a) Chứng minh tứ giác BKIC nội tiếp b) Gọi M và N lần lượt là giao điểm của BI và CK với đường tròn (O) ( M khác B và N khác C). Chứng minh MN song song IKc) Chứng minh OA vuông góc với IKd) Trong trường hợp tam giác nhọn ABC có AB < BC< AC. Gọi H là giao điểm của BI và CK . Tính số đo của góc BAC khi tứ giác BHOC nội tiếp3) Cho tam giác ABC nhọn ( ABa) Chứng minh tứ giác AHIK nội tiếp b) Gọi M là giao điểm của tia Ay với đường tròn ( O ) ( M khác A ). Chứng minh góc MBC = IHK.c) Tính số đo của góc AIC khi tứ giác BHKC nội tiếp 4) Cho tam giác MAB có 3 góc nhọn nội tỉếp đường tròn tâm O. Vẽ MH vuông góc với AB tại H , HD vuông góc với AM tại D, HC vuông góc với MB tại C a) Chứng minh tứ giác MDHC nội tiếp đường tròn b) Chứng minh góc MDC=MDHc) Chứng minh đường thẳng MO vuông góc với đường thẳng CD
|
|
|
|
sửa đổi
|
2 ngày nữa kiểm tra học kì zúp mình với
|
|
|
|
2 ngày nữa kiểm tra học kì zúp mình với Cho hình chóp S.ABC có đáy là tam giác cân tại A, AB = AC = a, $\widehat{BAC} = 120^{0}$ . Biết SA ⊥ (ABC), SA = $\frac{a\sqrt{3} }{2}$. Gọi I là trung điểm BC, từ A hạ AH vuông góc SI tại H1> C/m; BC ⊥ AH2> Tính góc giữa (SBC) & (ABC)3> Lấy D đối xứng với A qua I. Xác định và tính diện tích thiết diện của hình chóp S.ABDC cắt bởi mp qua H ⊥ SI
2 ngày nữa kiểm tra học kì zúp mình với Cho hình chóp $S.ABC $ có đáy là tam giác cân tại A, AB = AC = a, $\widehat{BAC} = 120^{0}$ . Biết SA ⊥ (ABC), SA = $\frac{a\sqrt{3} }{2}$. Gọi I là trung điểm BC, từ A hạ AH vuông góc SI tại H1> C/m; BC ⊥ AH2> Tính góc giữa (SBC) & (ABC)3> Lấy D đối xứng với A qua I. Xác định và tính diện tích thiết diện của hình chóp S.ABDC cắt bởi mp qua $H $ vuông góc với SI
|
|
|
|
sửa đổi
|
Mọi người giải giúp em bài toán hình này nha.(cần gấp)
|
|
|
|
Mọi người giải giúp em bài toán hình này nha.(cần gấp) Hai đường tròn (O) và (O') có bán kính R và R' (R > R') tiếp xúc ngoài tại C. Gọi AC và BC là hai đường kính đi qua C của hai đường tròn (O) và (O'). DE là dây cung của đường tròn (O) vuông góc với AB tại trung điểm M của AB. Gọi giao điểm thứ hai của đường thẳng CD và (O') là F.a) Tứ giác AEBD là hình gì? Tại sao?b) Chứng minh ba điểm B, F, E thẳng hàng.c) Chứng minh MDBF là tứ giác nội tiếp.d) BD cắt đường tròn (O') tại G. Chứng minh DF, EG và AB đồng qui.e) Chứng minh MF=1/2DE và MF là tiếp tuyến của đường tròn (O').
Mọi người giải giúp em bài toán hình này nha.(cần gấp) Hai đường tròn (O) và (O') có bán kính R và R' (R > R') tiếp xúc ngoài tại C. Gọi AC và BC là hai đường kính đi qua C của hai đường tròn (O) và (O'). $DE $ là dây cung của đường tròn (O) vuông góc với AB tại trung điểm M của AB. Gọi giao điểm thứ hai của đường thẳng CD và (O') là F.a) Tứ giác $AEBD $ là hình gì? Tại sao?b) Chứng minh ba điểm B, F, E thẳng hàng.c) Chứng minh $MDBF $ là tứ giác nội tiếp.d) BD cắt đường tròn (O') tại G. Chứng minh DF, EG và AB đồng qui.e) Chứng minh $MF=1/2DE $ và MF là tiếp tuyến của đường tròn (O').
|
|
|
|
sửa đổi
|
toán hình lớp 11
|
|
|
|
toán hình lớp 11 Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thoi cạnh a, AC = a. Chân đường cao của hình chóp là tâm O của hình thoi và SO = $\frac{a}{2}$1) C/m SAC là tam giác vuông. Tính độ dài các cạnh bên của hình chóp2) d(O; SAB)3) d (AC, SB)
toán hình lớp 11 Cho hình chóp $S.ABCD $ có đáy $ABCD $ là hình thoi cạnh a, AC = a. Chân đường cao của hình chóp là tâm O của hình thoi và SO = $\frac{a}{2}$1) C/m SAC là tam giác vuông. Tính độ dài các cạnh bên của hình chóp2) d(O; SAB)3) d (AC, SB)
|
|