|
sửa đổi
|
hình học
|
|
|
hình học cho tam gia c ABC , DEF l an l uot l a trung di em c ua AB, BC,CA . gọi MNPQ lần lượt là trung điểm của AD,AF,FE,ED.A, CHỨNG MINH tứ giác ADEF là hình bình hànhB, tứ giác MNPQ là hình gì ? vì sao?
hình học Cho $ \tria ngle ABC $, cho các điểm $D ,E ,F $ l ần l ượt l à các trung đi ểm c ủa $AB, BC,CA $. Gọi các điểm $M ,N ,P ,Q $ lần lượt là trung điểm của $AD,AF,FE,ED. $A, CHỨNG MINH tứ giác $ ADEF $ là hình bình hànhB, tứ giác $MNPQ $ là hình gì ? vì sao?
|
|
|
sửa đổi
|
Toán Lớp 7.
|
|
|
to an lop 7 (1+1 /2+1 /3+...+1 /2013) .x+2013=2014 /1+2015 /2+...+4026 /2013
To án Lớp 7 .$(1+ \frac{1 }{2 }+ \frac{1 }{3 }+ ....+ \frac{1 }{2013 })x+2013=2014+ \frac{2015 }{2 }+...+ \frac{4026 }{2013 }$
|
|
|
sửa đổi
|
toan hinh lop 9 moi nguoi giup em nha
|
|
|
toan hinh lop 9 moi nguoi giup em nha Cho t am gia c ABC, bi et BC=5cm, AC+AC=7cm, AC-AB=1cm.c au a: tinh AC,ABc au b: Goi AH la duong cao cua ta m g iac ABC. tinh HA, HB, HC
toan hinh lop 9 moi nguoi giup em nha Cho $\t ria ngle$ABC, bi ết $ BC=5cm $, $AC+AC=7cm $, $AC-AB=1cm. $c âu a: tinh $AC,AB $c âu b: Goi $AH $ la đường cao cua $\t ria ng le $ABC. Tính $HA, HB, HC $
|
|
|
sửa đổi
|
hình không gian 11
|
|
|
a) MN $\cap $ (ABCD) Ta thấy: MN $\subset $ (SBI) với I là trung điểm AD mà (SBI) $\cap $ (ABCD) =BI => MN $\cap $ (ABCD) = MN $\cap $ BI = Pb) MN $\cap $ (SAC) Lại gán MN $\subset $ (SBI) Có: (SBI) $\cap $ (SAC) =SK với K= BI $\cap $ AC => MN $\cap $ (SAC) = MN $\cap $ SK =Qc) SA $\cap $ (CMN) Ta thấy SA $\cap $ (SAC) mà (SAC) $\cap $ (CMN) =CQ => SA $\cap $ (CMN) = SA $\cap $ CQ=RCheck cách làm + kq dùm mình nhé :))Don't let me down =.=
a) MN $\cap $ (ABCD) Ta thấy: MN $\subset $ (SBI) với I là trung điểm AD mà (SBI) $\cap $ (ABCD) =BI => MN $\cap $ (ABCD) = MN $\cap $ BI = Pb) MN $\cap $ (SAC) Lại gán MN $\subset $ (SBI) Có: (SBI) $\cap $ (SAC) =SK với K= BI $\cap $ AC. => MN $\cap $ (SAC) = MN $\cap $ SK =Qc) SA $\cap $ (CMN) Ta thấy SA $\cap $ (SAC) mà (SAC) $\cap $ (CMN) =CQ => SA $\cap $ (CMN) = SA $\cap $ CQ=RCheck cách làm + kq dùm mình nhé :))Don't let me down =..=( by tuộc già)
|
|
|
|
|
sửa đổi
|
Oe..Oe... ( đề dành cho tuộc) =,,= ( không làm xử tại chỗ)=,,=
|
|
|
Oe..Oe... ( đề dành cho tuộc) =,,= ( không làm xử tại chỗ)=,,= Cho $a,b,c$ là các số dương thỏa mãn $a+b+c=3$. Tính $Max$ của $P$: $P=\frac{2}{3+ab+bc+ca}+\sqrt[3]{\frac{abc}{(1+a)(1+b)(1+c)}}$.
Oe..Oe... ( đề dành cho tuộc) =,,= ( không làm xử tại chỗ)=,,= Cho $a,b,c$ là các số thực dương thỏa mãn $a+b+c=3$. Tính $Max$ của $P$: $P=\frac{2}{3+ab+bc+ca}+\sqrt[3]{\frac{abc}{(1+a)(1+b)(1+c)}}$.
|
|
|
sửa đổi
|
help
|
|
|
help Cho n" role="presentation" style="display: inline-block; line-height: 0; font-size: 16.38px; word-wrap: normal; white-space: n owrap; float: none; direction: ltr; max-width: none; max-height: none; min-width: 0px; min-height: 0px; padding-top: 1px; padding-bottom: 1px; color: rgb(40, 40, 40); font-family: helvetica, arial, sans-serif; position: relative; background-color: rgb(255, 255, 255);">nn là số nguyên dương v à m" role="pres entation" style="display: inline-block; line-height: 0; font-size: 16.38px; word-wrap: normal; white-space: nowrap; float: none; direction: ltr; max-width: none; max-height: none; min-width: 0px; min-height: 0px; padding-top: 1px; padding-bottom: 1px; color: rgb(40, 40, 40); font-fam ily: helvetica, arial, sans-serif; position: relative; background-color: rgb(255, 255, 255);">mm là ước nguyên dương của 2n2 " role="presentation" style="display: inlin e-block; lin e-h eight: 0; font-size: 16.38px; wor d-wrap: n orm al; wh ite-space: nowrap ; fl oat: none; direc tion: ltr; max-width : non e; max-h eigh t: n one ; min-width: 0px; m in-hei ght: 0px; padding -top: 1px; paddi ng-bottom: 1px; color: rgb(40, 40, 40); font -fam ily: helveti ca , arial, sans-serif; position: relative; bac kgrou nd-c olor: rgb(255, 255, 255);">2n22n2. Ch ứng mi nh rằng n2+m" ro le="presentation" style="display: inline-bloc k; lin e-height: 0; font -size: 16.38px; word-wrap: normal; wh ite-spac e: nowra p; flo at: none; direct ion: ltr; ma x-width: n one; max-h eight: none; min-width : 0px; min -height: 0px; padding -top: 1px; paddi ng-bottom: 1px; color: rgb(40, 40, 40); font-fam ily: helvetica, arial, san s-serif; posit ion: relative; background-color: rgb(255, 255, 255);">n2+m n2+m không là số chính phương.
help Cho $n $ là số nguyên dương vs $m $ là ước nguyên dương của $2n ^{2 }$. Chứn g minh r ằng $n ^{2}+m $ kh ông p hải l à số ch ính h ươn g.Xe m th êm: Mời m ọi ng ười t ham gia cu ộc thi do các Admin t ổ ch ức CLICK!Đưa vào sổ ta yBình ch ọn gi ảm Quan t âm
|
|
|
sửa đổi
|
Xác xuất! =="
|
|
|
câu a ta có $n(\Omega)$ = $C^{2}_{6}$ = 15Gọi biến cố A:"khi BOSS bắn 2 phát mà tuộc vẫn không chết." Vì bắn 2 phát k chết $\rightarrow$ k quay lần náo trúng viên đạn $\rightarrow $ ta có $C^{2}_{5}$ = 10 (cách quay)P(A) = $\frac{n(A)}{n(\Omega)}$ = $\frac{10}{15}$ :)) :))
câu $a$ ta có $n(\Omega)$ = $C^{2}_{6}$ = 15Gọi biến cố $A:$"khi BOSS bắn 2 phát mà tuộc vẫn không chết." Vì bắn $ 2$ phát k chết $\rightarrow$ k quay lần náo trúng viên đạn $\rightarrow $ ta có $C^{2}_{5}$ = 10 (cách quay)$P(A)$ = $\frac{n(A)}{n(\Omega)}$ = $\frac{10}{15}$ :)) :))
|
|
|
sửa đổi
|
Đề Thi Vào Lớp 10 Môn Toán ( Cơ Sở) Trường chuyên Tỉnh Kon Tum
|
|
|
Đề Thi Vào Lớp 10 Môn Toán ( Cơ Sở) Trường chuyên Tỉnh Kon Tum Câu 1: Tính $A=\frac{1}{3-2\sqrt{2}}-\frac{1}{3+2\sqrt{2}}$ Câu 2: Không sử dụng mì tôm bỏ túi , giải hệ sau :\begin{cases}x+2y= 1\\ 2x-3y=9 \end{cases} Câu 3:Tìm $b$ biếtđồ thị hàm số $y=2x+b $cắt đường thẳng $ y=3x-2 $ tại 1 điểm trên hoành độ.Câu 4:Rút gọn: $P=(\frac{x+\sqrt{x}-4}{x-2\sqrt{x}-3}+\frac{\sqrt{x}-1}{3-\sqrt{x}}):(1-\frac{\sqrt{x}-3}{\sqrt{x}-2})$Câu 5: Xác định $m$ để phương trình $ x^{2}-(m-1)x-2m-3=0$ có 2 nghiệm phân biệt thỏa mãn : $x_{1}^{2}+x_{2}^{2}-3(x_{1}+x_{2})=16$Câu 6: Cho một số có 2 chữ số. Tổng 2 chữ số là 12. Tích của 2 chữ số đó nhỏ hơn số đã cho là 16. Tìm số đã cho.Câu 7:Cho đường tròn $(O)$ . Từ điểm $S$ nằm ngoài đường tròn $O$ kẻ tiếp tuyến $ SA,SB$. Kẻ cát tuyến $SCD$ ( C nằm giữa S và D). Gọi $I $ là trung điểm $CD.$a) C/m: $S,A,I,O,B$ cùng nằm trên 1 đường tròn.b) C/m: $SI$ là đường phân giác $\widehat{AIB}$c) Gọi $M$ là giao điểm của $SO$ và $AB$,$ N$ là giao điểm của $SD$ và $AB$. C/m: $MC.ND=NC.MD$Câu 8: Cho $\triangle ABC$ cân tại $A$, bết $AC=15cm; BC=18cm$. Tính độ dài các đường cao của $\triangle ABC$.
Đề Thi Vào Lớp 10 Môn Toán ( Cơ Sở) Trường chuyên Tỉnh Kon Tum Câu 1: Tính (1đ)$A=\frac{1}{3-2\sqrt{2}}-\frac{1}{3+2\sqrt{2}}$ Câu 2: (1đ) Không sử dụng mì tôm bỏ túi , giải hệ sau\begin{cases}x+2y= 1\\ 2x-3y=9 \end{cases} Câu 3 (1đ):Tìm $b$ biếtđồ thị hàm số $y=2x+b $cắt đường thẳng $ y=3x-2 $ tại 1 điểm trên hoành độ.Câu 4: (1đ)Rút gọn: $P=(\frac{x+\sqrt{x}-4}{x-2\sqrt{x}-3}+\frac{\sqrt{x}-1}{3-\sqrt{x}}):(1-\frac{\sqrt{x}-3}{\sqrt{x}-2})$Câu 5: (1đ) Xác định $m$ để phương trình $ x^{2}-(m-1)x-2m-3=0$ có 2 nghiệm phân biệt thỏa mãn : $x_{1}^{2}+x_{2}^{2}-3(x_{1}+x_{2})=16$Câu 6: (1,5đ) Cho một số có 2 chữ số. Tổng 2 chữ số là 12. Tích của 2 chữ số đó nhỏ hơn số đã cho là 16. Tìm số đã cho.Câu 7: (2,5đ)Cho đường tròn $(O)$ . Từ điểm $S$ nằm ngoài đường tròn $O$ kẻ tiếp tuyến $ SA,SB$. Kẻ cát tuyến $SCD$ ( C nằm giữa S và D). Gọi $I $ là trung điểm $CD.$a) C/m: $S,A,I,O,B$ cùng nằm trên 1 đường tròn.b) C/m: $SI$ là đường phân giác $\widehat{AIB}$c) Gọi $M$ là giao điểm của $SO$ và $AB$,$ N$ là giao điểm của $SD$ và $AB$. C/m: $MC.ND=NC.MD$Câu 8 (1đ): Cho $\triangle ABC$ cân tại $A$, bết $AC=15cm; BC=18cm$. Tính độ dài các đường cao của $\triangle ABC$.
|
|
|
sửa đổi
|
Đề Thi Vào Lớp 10 Môn Toán ( Cơ Sở) Trường chuyên Tỉnh Kon Tum
|
|
|
Đề Thi Vào Lớp 10 Môn Toán ( Cơ Sở) Trường chuyên Tỉnh Kon Tum Câu 1: Tính $A=\frac{1}{3-2\sqrt{2}}-\frac{1}{3+2\sqrt{2}}$ Câu 2: Không sử dụng mì tôm bỏ túi , giải hệ sau: Câu 3:Tìm $b$ biếtđồ thị hàm số $y=2x+b $cắt đường thẳng $ y=3x-2 $ tại 1 điểm trên hoành độ.Câu 4:Rút gọn: $P=(\frac{x+\sqrt{x}-4}{x-2\sqrt{x}-3}+\frac{\sqrt{x}-1}{3-\sqrt{x}}):(1-\frac{\sqrt{x}-3}{\sqrt{x}-2})$Câu 5: Xác định $m$ để phương trình $ x^{2}-(m-1)x-2m-3=0$ có 2 nghiệm phân biệt thỏa mãn : $x_{1}^{2}+x_{2}^{2}-3(x_{1}+x_{2})=16$Câu 6: Cho một số có 2 chữ số. Tổng 2 chữ số là 12. Tích của 2 chữ số đó nhỏ hơn số đã cho là 16. Tìm số đã cho.Câu 7:Cho đường tròn $(O)$ . Từ điểm $S$ nằm ngoài đường tròn $O$ kẻ tiếp tuyến $ SA,SB$. Kẻ cát tuyến $SCD$ ( C nằm giữa S và D). Gọi $I $ là trung điểm $CD.$a) C/m: $S,A,I,O,B$ cùng nằm trên 1 đường tròn.b) C/m: $SI$ là đường phân giác $\widehat{AIB}$c) Gọi $M$ là giao điểm của $SO$ và $AB$,$ N$ là giao điểm của $SD$ và $AB$. C/m: $MC.ND=NC.MD$Câu 8: Cho $\triangle ABC$ cân tại $A$, bết $AC=15cm; BC=18cm$. Tính độ dài các đường cao của $\triangle ABC$.
Đề Thi Vào Lớp 10 Môn Toán ( Cơ Sở) Trường chuyên Tỉnh Kon Tum Câu 1: Tính $A=\frac{1}{3-2\sqrt{2}}-\frac{1}{3+2\sqrt{2}}$ Câu 2: Không sử dụng mì tôm bỏ túi , giải hệ sau: \begin{cases}x+2y= 1\\ 2x-3y=9 \end{cases} Câu 3:Tìm $b$ biếtđồ thị hàm số $y=2x+b $cắt đường thẳng $ y=3x-2 $ tại 1 điểm trên hoành độ.Câu 4:Rút gọn: $P=(\frac{x+\sqrt{x}-4}{x-2\sqrt{x}-3}+\frac{\sqrt{x}-1}{3-\sqrt{x}}):(1-\frac{\sqrt{x}-3}{\sqrt{x}-2})$Câu 5: Xác định $m$ để phương trình $ x^{2}-(m-1)x-2m-3=0$ có 2 nghiệm phân biệt thỏa mãn : $x_{1}^{2}+x_{2}^{2}-3(x_{1}+x_{2})=16$Câu 6: Cho một số có 2 chữ số. Tổng 2 chữ số là 12. Tích của 2 chữ số đó nhỏ hơn số đã cho là 16. Tìm số đã cho.Câu 7:Cho đường tròn $(O)$ . Từ điểm $S$ nằm ngoài đường tròn $O$ kẻ tiếp tuyến $ SA,SB$. Kẻ cát tuyến $SCD$ ( C nằm giữa S và D). Gọi $I $ là trung điểm $CD.$a) C/m: $S,A,I,O,B$ cùng nằm trên 1 đường tròn.b) C/m: $SI$ là đường phân giác $\widehat{AIB}$c) Gọi $M$ là giao điểm của $SO$ và $AB$,$ N$ là giao điểm của $SD$ và $AB$. C/m: $MC.ND=NC.MD$Câu 8: Cho $\triangle ABC$ cân tại $A$, bết $AC=15cm; BC=18cm$. Tính độ dài các đường cao của $\triangle ABC$.
|
|
|
sửa đổi
|
Giải PT gấp (do mai thi)
|
|
|
Giải PT gấp (do mai thi) $2x^{2}-3x+2=x\sqrt{3x-2}$
Giải PT gấp (do mai thi) $2x^{2}-3x+2=x\sqrt{3x-2}$
|
|
|
sửa đổi
|
Giúp e vài câu hình nha mn
|
|
|
Có tứ giác $PHMO$ là tứ giác nội tiếp( 2 góc vuông đó). Có tứ giác $ POQM$ cũng là tứ giác nội tiếp ( 2 góc vuông).=> Ngũ giác $ PHMQO$ nội tiếp. Có : $\widehat{PHO}=\widehat{OQP}$ ( cùng chắn OP) Xét $\triangle HPI$ và $\triangle QOI$ có: $\widehat{HIP}=\widehat{QIO}$ $\widehat{PHO}=\widehat{OQP}$=> đồng dạng => tỉ lệ: $\frac{IP}{IO}=\frac{IH}{IQ}$<=> $IP.IQ=IH.IO$ thấy $ IH $ và $ IO$ ko bao h thay đổi cả nên ta kết luận.............. Vì con gái tôi đã nghỉ cả đêm đó
Có tứ giác $PHMO$ là tứ giác nội tiếp( 2 góc vuông đó). Có tứ giác $ POQM$ cũng là tứ giác nội tiếp ( 2 góc vuông).=> Ngũ giác $ PHMQO$ nội tiếp. Có : $\widehat{PHO}=\widehat{OQP}$ ( cùng chắn OP) Xét $\triangle HPI$ và $\triangle QOI$ có: $\widehat{HIP}=\widehat{QIO}$ $\widehat{PHO}=\widehat{OQP}$=> đồng dạng => tỉ lệ: $\frac{IP}{IO}=\frac{IH}{IQ}$<=> $IP.IQ=IH.IO$ thấy $ IH $ và $ IO$ ko bao h thay đổi cả nên ta kết luận.............. Vì con gái như bạn , tôi đã thức cả đêm để gõ đấy.
|
|
|
sửa đổi
|
Giúp e vài câu hình nha mn
|
|
|
Có tứ giác $PHMO$ là tứ giác nội tiếp( 2 góc vuông đó). Có tứ giác $ POQM$ cũng là tứ giác nội tiếp ( 2 góc vuông).=> Ngũ giác $ PHMQO$ nội tiếp. Có : $\widehat{PHO}=\widehat{OQP}$ ( cùng chắn OP) Xét $\triangle HPI$ và $\triangle QOI$ có: $\widehat{HIP}=\widehat{QIO}$ $\widehat{PHO}=\widehat{OQP}$=> đồng dạng => tỉ lệ: $\frac{IP}{IO}=\frac{IH}{IQ}$<=> $IP.IQ=IH.IO$ thấy $ IH $ và $ IO$ ko bao h thay đổi cả nên ta kết luận..............
Có tứ giác $PHMO$ là tứ giác nội tiếp( 2 góc vuông đó). Có tứ giác $ POQM$ cũng là tứ giác nội tiếp ( 2 góc vuông).=> Ngũ giác $ PHMQO$ nội tiếp. Có : $\widehat{PHO}=\widehat{OQP}$ ( cùng chắn OP) Xét $\triangle HPI$ và $\triangle QOI$ có: $\widehat{HIP}=\widehat{QIO}$ $\widehat{PHO}=\widehat{OQP}$=> đồng dạng => tỉ lệ: $\frac{IP}{IO}=\frac{IH}{IQ}$<=> $IP.IQ=IH.IO$ thấy $ IH $ và $ IO$ ko bao h thay đổi cả nên ta kết luận.............. Vì con gái tôi đã nghỉ cả đêm đó
|
|
|
sửa đổi
|
Đề thi tuyển sinh lớp 10 chuyên Đồng Tháp 2016-2017 môn toán (cơ sở)
|
|
|
Kẻ đtron ngoại tiếp $\triangle HMG$ tâm (Ó) Gọi giao điểm của ÓH và đtròn $(O)$ là $J$. Xét $\triangle OFH$ cân tại O có: $\widehat{FHO}=60$*=>$\widehat{FOH}=60$*=>$\widehat{HOJ}=180*-60*=120*$( do kề bù) Ta lại xét $ \triangle HOJ$ cân tại O có: $\widehat{HOJ}=120$*=>$\widehat{OHJ}=30$* Có :$\widehat{FHJ}=\widehat{FHA}+\widehat{GHA}+\widehat{GHJ}$ = $30+30+30$ =$90$*MÀ : $H,Ó,J $ thảng hàng nên=>$\widehat{FHÓ}=90$*=> $FH // HÓ$VậyFH là tiếp tuyến của đtron ngoại tiếp $\triangle HMG$ bán kính HÓ, tâm Ó.
Kẻ đtron ngoại tiếp $\triangle HMG$ tâm (Ó) Gọi giao điểm của ÓH và đtròn $(O)$ là $J$. Xét $\triangle OFH$ cân tại O có: $\widehat{FHO}=60$*=>$\widehat{FOH}=60$*=>$\widehat{HOJ}=180*-60*=120*$( do kề bù) Ta lại xét $ \triangle HOJ$ cân tại O có: $\widehat{HOJ}=120$*=>$\widehat{OHJ}=30$* Có :$\widehat{FHJ}=\widehat{FHA}+\widehat{GHA}+\widehat{GHJ}$ = $30+30+30$ =$90$*MÀ : $H,Ó,J $ thảng hàng nên=>$\widehat{FHÓ}=90$*=> $FH$ vuông góc $HÓ$VậyFH là tiếp tuyến của đtron ngoại tiếp $\triangle HMG$ bán kính HÓ, tâm Ó.
|
|