|
sửa đổi
|
Ai giúp mình vói
|
|
|
Ai giúp mình vói Tìm GTLN hoặc GTNN ( nếu có ) của : y = cosx + $\sqrt{2 - cox^2x}$Không được sử dụng bất đẳng thức Bunhiacopxki nha.
Ai giúp mình vói Tìm GTLN hoặc GTNN ( nếu có ) của : $y = cosx + \sqrt{2 - cox^2x}$Không được sử dụng bất đẳng thức Bunhiacopxki nha.
|
|
|
sửa đổi
|
Đồ thị hàm số
|
|
|
Cho hàm s ô $y=\frac{x+3}{x+1}$ .Tiếp tuyến tại một điểm S bất kì của (C) cắt hai tiệm cận của (C) tại P và Q. Chứng minh rằng S là trung điểm của PQ
Cho hàm sô $y=\frac{x+3}{x+1}$ .Tiếp tuyến tại một điểm S bất kì của (C) cắt hai tiệm cận của (C) tại P và Q.Chứng minh rằng S là trung điểm của PQ
Đồ thị hàm số
Cho hàm s ố $y=\frac{x+3}{x+1}$ .Tiếp tuyến tại một điểm $S $ bất kì của $(C) $ cắt hai tiệm cận của $(C) $ tại $P $ và $Q. $ Chứng minh rằng $S $ là trung điểm của $PQ $
|
|
|
sửa đổi
|
giải phương trình
|
|
|
giải phương trình giải phương trình: sin 2x + sin 4x + sin 6x = 3\times \sqrt{3}\setminus 3
giải phương trình giải phương trình: $sin 2x + sin 4x + sin 6x = 3\times \sqrt{3}\setminus 3 $
|
|
|
sửa đổi
|
cho mik hỏi cai này vs
|
|
|
cho mik hỏi cai này vs C/m n!^{2} > n^{n} với n>2
cho mik hỏi cai này vs C/m $n!^{2} > n^{n} $ với $n>2 $
|
|
|
sửa đổi
|
giai pt
|
|
|
giai pt 4x^{a}2 -8x +\sqrt{x}(2x+3) =1
giai pt $4x^{a}2 -8x +\sqrt{x}(2x+3) =1 $
|
|
|
sửa đổi
|
[ toán 10] hiệu hai vectơ
|
|
|
[ toán 10] hiệu hai vectơ VÌ KHÔNG BIẾT VIẾT CÔNG THỨC NÊN MÌNH KHÔNG VIẾT DẤU VECTƠ . MỌI NGƯỜI HIỂU GIÚP LÀ CÓ DẤU VECTƠ TRÊN ĐẦU MỖI CHỮ NHA ( ĐẤY LÀ BÀI 15,18,19 SGK TOÁN 10 NC) BÀI 1: Chứng minh các mệnh đề sau đâya) Nếu a +b =c thì a=c-b , b=c-ab) a -(b+c) = a-b-cc) a-(b-c) = a-b+cBÀI 2: Cho hình bình hành ABCD. CM rằng DA-DB+DC=0BÀI 3: CM rằng AB=CD khi và chỉ khi trung điểm của h ia đoạn thẳng AD và BC trùng nhau
[ toán 10] hiệu hai vectơ BÀI 1: Chứng minh các mệnh đề sau đâya) Nếu $\overrighta rrow{a} + \overrightarrow{b } = \overrightarrow{c }$ thì $\overrighta rrow{a}= \overrightarrow{c }- \overrightarrow{b }$ , $\overrightarrow{b }= \overrightarrow{c }- \overrighta rrow{a}$b) $\overrighta rrow{a}-( \overrightarrow{b }+ \overrightarrow{c })= \overrighta rrow{a}- \overrightarrow{b }- \overrightarrow{c }$c) $\overrighta rrow{a}-( \overrightarrow{b }- \overrightarrow{c }) = \overrighta rrow{a}- \overrightarrow{b }+ \overrightarrow{c }$BÀI 2: Cho hình bình hành ABCD. CM rằng $\overrightarrow{DA }- \overrightarrow{DB }+ \overrightarrow{DC }= \overrightarrow{0 }$BÀI 3: CM rằng $\overrightarrow{AB }= \overrightarrow{CD }$ khi và chỉ khi trung điểm của ha i đoạn thẳng AD và BC trùng nhau
|
|
|
sửa đổi
|
gấp-----------giúp m với!!!!!!!
|
|
|
gấp-----------giúp m với!!!!!!! tìm m để (C) : y=x^3 - 3mx^2 + 4m^3 cắt d : y= x tại 3 điểm phân biệt A,B,C sao cho AB=BC
gấp-----------giúp m với!!!!!!! tìm m để $(C) : y=x^3 - 3mx^2 + 4m^3 $ cắt $d : y= x $ tại 3 điểm phân biệt $A,B,C $ sao cho $AB=BC $
|
|
|
sửa đổi
|
hàm số lượng giác khó
|
|
|
Câu a Vì $9x^2+160x+800 \geq 0 \forall x \Rightarrow ĐK: x \in R$Có $cos 0 =1$$\Rightarrow \frac{\pi}8(3x-\sqrt{9x^2+160x+800})=0$$\Leftrightarrow 3x-\sqrt{9x^2+160x+800}=0$$\Leftrightarrow 3x=\sqrt{9x^2+160x+800} (x\geq 0)$$\Leftrightarrow 9x^2 = 9x^2 +160x+800$$\Leftrightarrow 160x+800=0$$\Leftrightarrow x= -5 (loại)$Vậy PT vô nghiệm
Câu a Vì $9x^2+160x+800 \geq 0 \forall x \Rightarrow ĐK: x \in R$Có $cos 2k\pi =1$$\Rightarrow \frac{\pi}8(3x-\sqrt{9x^2+160x+800})=2k\pi$ $\Leftrightarrow 3x-\sqrt{9x^2+160x+800}=16k$$\Leftrightarrow 3x-16k=\sqrt{9x^2+160x+800} (x\geq 0)$$\Leftrightarrow 9x^2 -96k.x+256k^2= 9x^2 +160x+800$$\Leftrightarrow 160x+96kx=256k^2-800$$\Leftrightarrow x= \frac{256k^2-800}{160+96k}$
|
|
|
sửa đổi
|
hàm số lượng giác khó
|
|
|
Câu b cách làm tương tự câu a ĐK : $x \leq -\frac{20}9 , x \geq 4$Có $cos0=1$$\Rightarrow \frac{\pi}4(3x-\sqrt{9x^2-16x-80}=0$$\Leftrightarrow 3x-\sqrt{9x^2-16x-80}=0$$\Leftrightarrow 3x=\sqrt{9x^2-16x-80} (x\geq 0)$$\Leftrightarrow 9x^2=9x^2-16x-80$$\Leftrightarrow 16x+80=0$$\Leftrightarrow x=-5 (loại)$Vậy PT vô nghiệm
Câu b cách làm tương tự câu a ĐK : $x \leq -\frac{20}9 , x \geq 4$Có $cos2k\pi=1$$\Rightarrow \frac{\pi}4(3x-\sqrt{9x^2-16x-80})=k.2\pi$$\Leftrightarrow \frac{1}4(3x-\sqrt{9x^2-16x-80})=2k$$\Leftrightarrow 3x-8k=\sqrt{9x^2-16x-80} $$\Leftrightarrow 9x^2-48xk+64k^2=9x^2-16x-80$$\Leftrightarrow 48k.x-16x=64k^2+80$$\Leftrightarrow x=\frac{64k^2+80}{48k-16}$
|
|
|
sửa đổi
|
hel
|
|
|
hel $Cho a,b,c là độ dài các cạnh 1 tam giác.Chứng minh rằng\sqrt{x^{2} -(y-z)^{2}} +\sqrt{y^{2} - (z-x)^{2}} + \sqrt{z^{2}- (x-y)^{2}} \leq\sqrt{xy} + \sqrt{yz}+ \sqrt{xz} \leq x+y+z$
hel Cho a,b,c là độ dài các cạnh 1 tam giác.Chứng minh rằng $\sqrt{x^{2} -(y-z)^{2}} +\sqrt{y^{2} - (z-x)^{2}} + \sqrt{z^{2}- (x-y)^{2}} \leq\sqrt{xy} + \sqrt{yz}+ \sqrt{xz} \leq x+y+z$
|
|
|
sửa đổi
|
Ai giải giúp tui
|
|
|
Ai giải giúp tui x;y là số nguyên dương và ( x^2 + y^2 +6 ) chia hết cho xyChứng minh : (x^2 + y^2 +6 )/ (xy ) là lập phương của 1 số tự nhiên
Ai giải giúp tui x;y là số nguyên dương và $ x^2 + y^2 +6 $ chia hết cho $xy $Chứng minh : $\frac{x^2 + y^2 +6 }{xy }$ là lập phương của 1 số tự nhiên
|
|
|
sửa đổi
|
Toán 9
|
|
|
Toán 9 Bài 1: Xác định đa thức f(x) biết nếu f(x) chia cho x+3 thì dư 1, chia cho x-4 dư 8, chia cho (x+3)(x-4) thương là 3x và còn dư.Bài 2: Cho đa thức bậc 4, hệ số cao nhất là 1 thỏa P(1)=3, P(3)=11, P(5)=27. Tính P(-2)+7P(-6).
Toán 9 Bài 1: Xác định đa thức $f(x) $ biết nếu $f(x) $ chia cho $x+3 $ thì dư $1 $, chia cho $x-4 $ dư $8 $, chia cho $(x+3)(x-4) $ thương là $3x $ và còn dư.Bài 2: Cho đa thức bậc 4, hệ số cao nhất là 1 thỏa $P(1)=3, P(3)=11, P(5)=27. $ Tính $P(-2)+7P(-6). $
|
|
|
sửa đổi
|
Giải PT
|
|
|
phương tri nh lương gi ácgpt : cosx.cox /2.cosx /3 - sinx.sinx /2.sinx /3 = 1 /2
Gi ải PT$cosx.co s\frac{x }2.cos \frac{x }3 - sinx.sin \frac{x }2.sin \frac{x }3 = \frac{1 }2 $
|
|
|
sửa đổi
|
giúp e chứng minh 2 bài hình nè với
|
|
|
a) Có $\triangle ADE \sim \triangle CEG (g.g)$$\Rightarrow \frac{AE}{EC}=\frac{ED}{EG} (1)$Mặt khác $\triangle ABC có DE//AB \Rightarrow \frac{AE}{EC}=\frac{AD}{DB} (2)$$\Rightarrow DA.EG=DB.DE$
a) Có $\triangle ADE \sim \triangle CEG (g.g)$$\Rightarrow \frac{AE}{EC}=\frac{ED}{EG} (1)$Mặt khác $\triangle ABC$ có $DE//AB \Rightarrow \frac{AE}{EC}=\frac{AD}{DB} (2)$$(1)(2)\Rightarrow \frac{ED}{EG}=\frac{AD}{DB} \Rightarrow DA.EG=DB.DE$
|
|
|
sửa đổi
|
luong giac kho ne
|
|
|
luong giac kho ne 1 + sin 2x = sin 3x
luong giac kho ne $1 + sin 2x = sin 3x $
|
|