|
sửa đổi
|
Giải thử các phương trình sau nhé mọi người
|
|
|
Giải thử các phương trình sau nhé mọi người 1)a) $|x||x-1|\sqrt{3x+13}=7x^2+9x$b) $|x^2-x+1|=\sqrt[3]{x^3-2x-5}+x(x-4)+4$c) $|2^x-3x||2^x+3x+1|=4^x+3x$d) $\frac{x^3}{x^2-9}+\frac{x^2-9}{x^3}=\frac{x^2+4x+5}{x+2}$
Giải thử các phương trình sau nhé mọi người a) $|x||x-1|\sqrt{3x+13}=7x^2+9x$b) $|x^2-x+1|=\sqrt[3]{x^3-2x-5}+x(x-4)+4$c) $|2^x-3x||2^x+3x+1|=4^x+3x$d) $\frac{x^3}{x^2-9}+\frac{x^2-9}{x^3}=\frac{x^2+4x+5}{x+2}$
|
|
|
sửa đổi
|
Giải thử các phương trình sau nhé mọi người
|
|
|
Giải thử các phương trình sau nhé mọi người 1)a) $|x||x-1|\sqrt{3x+13}=7x^2+9x$b) $|x^2-x+1|=\sqrt[3]{x^3-2x-5}+x(x-4)+4$c) $|2^x-3x||2^x+3x+1|=4^x+3x$d) $\frac{x^3}{x^2-9}+\frac{x^2-9}{x^3}=\frac{x^2+4x+5}{x+2}$
Giải thử các phương trình sau nhé mọi người 1)a) $|x||x-1|\sqrt{3x+13}=7x^2+9x$b) $|x^2-x+1|=\sqrt[3]{x^3-2x-5}+x(x-4)+4$c) $|2^x-3x||2^x+3x+1|=4^x+3x$d) $\frac{x^3}{x^2-9}+\frac{x^2-9}{x^3}=\frac{x^2+4x+5}{x+2}$
|
|
|
sửa đổi
|
Ai chứng minh hộ nha.Love nhiều♥♥
|
|
|
Ai chứng minh hộ nha.Love nhiều♥♥ Cho $ u_{1}=3,u_{2}=15,u_{3}=42,u_{n}=u_{n-1}+3n^{2}(n\in N^{*}|n\geqslant 1)$Chứng minh rằng : $3u_{2 0}^2+u_{14}^2-153$ là bình phương của một số nguyên có dạng:$\overline{a5ab4}$ ,biết rằng $a=b$ và cả $a$ lẫn $b$ đều là số tự nhiên
Ai chứng minh hộ nha.Love nhiều♥♥ Cho $ u_{1}=3,u_{2}=15,u_{3}=42,u_{n}=u_{n-1}+3n^{2}(n\in N^{*}|n\geqslant 1)$Chứng minh rằng : $3u_{2 1}^2+u_{14}^2-153$ là bình phương của một số nguyên có dạng:$\overline{a5ab4}$ ,biết rằng $a=b$ và cả $a$ lẫn $b$ đều là số tự nhiên
|
|
|
sửa đổi
|
Ai chứng minh hộ nha.Love nhiều♥♥
|
|
|
Ai chứng minh hộ nha.Love nhiều♥♥ Cho $ u_{1}=3,u_{2}=15,u_{3}=42,u_{n}=u_{n-1}+3n^{2}(n\in N^{*}|n\geqslant 1)$Chứng minh rằng : $3u_{20}^2+u_{14}^2-153$ là bình phương của một số nguyên
Ai chứng minh hộ nha.Love nhiều♥♥ Cho $ u_{1}=3,u_{2}=15,u_{3}=42,u_{n}=u_{n-1}+3n^{2}(n\in N^{*}|n\geqslant 1)$Chứng minh rằng : $3u_{20}^2+u_{14}^2-153$ là bình phương của một số nguyên có dạng:$\overline{a5ab4}$ ,biết rằng $a=b$ và cả $a$ lẫn $b$ đều là số tự nhiên
|
|
|
sửa đổi
|
Giải các bất phương trình sau đây trên tập số thực :3(Lưu ý nghiệm pt bậc 3 phải viết lại dưới dạng căn thức hoặc phân thức)
|
|
|
Giải các bất phương trình sau đây trên tập số thực :3(Lưu ý nghiệm pt bậc 3 phải viết lại dưới dạng căn thức hoặc phân thức 1) a) $(9z-1)(9z-2)(3z-1)-(9z-4)(9z-5)(3z-2)\leqslant 9z^2+210z+93$ b) $(6x^2-29x)(6x^2+29x)+(6x-1)(6x+1)\geqslant 66x-2421$
Giải các bất phương trình sau đây trên tập số thực :3(Lưu ý nghiệm pt bậc 3 phải viết lại dưới dạng căn thức hoặc phân thức )1) a) $(9z-1)(9z-2)(3z-1)-(9z-4)(9z-5)(3z-2)\leqslant 9z^2+210z+93$ b) $(6x^2-29x)(6x^2+29x)+(6x-1)(6x+1)\geqslant 66x-2421$
|
|
|
|
sửa đổi
|
Tính thử bài này nhé mọi người [from Minh2k1]
|
|
|
Trong lượng giác ta có 2 đẳng thức đáng nhớ sau:$(1) \sin^{-1} x +\cos^{-1} x=\frac{\pi}{2}$tương tự (1) thì ta có $(2) tan^{-1} x + cot^{-1} x= \frac{\pi}{2}$từ (1) và(2) nhân vế theo vế ta có đpcm
Trong lượng giác ta có 2 đẳng thức đáng nhớ sau:$(1) \sin^{-1} x +\cos^{-1} x=\frac{\pi}{2}$tương tự (1) thì ta có $(2) tan^{-1} x + cot^{-1} x= \frac{\pi}{2}$từ (1) và(2) nhân vế theo vế ta có $A=\frac{\pi^{2}}{4}$
|
|
|
sửa đổi
|
Toán 6
|
|
|
Theo ta thấy thì biểu thức A là tổng của tích các hạng tử của tích các số lẻ liên tục nhau nhưng không tận cùng là chữ số 9Và vì các số này có tổng dạng : $abc+bcd+cde+def+...$ mà các số tận cùng là số 5 có thể là các số $a,b,c,d,e,f,... \in N^{*} $cho nên ta có thể lấy nhân tử chung của phép tổng A này là số 5.Vậy từ đó tổng A chia hết cho 5
Theo ta thấy thì biểu thức A là tổng của tích các hạng tử của tích các số lẻ >10 liên tục nhau nhưng không tận cùng là chữ số 9Và vì các số này có tổng dạng : $abc+bcd+cde+def+...$ mà các số tận cùng là số 5 có thể là các số $a,b,c,d,e,f,... \in N^{*} $cho nên ta có thể lấy nhân tử chung của phép tổng A này là số 5.Vậy từ đó tổng A chia hết cho 5
|
|
|
sửa đổi
|
Toán 6
|
|
|
Theo ta thấy thì biểu thức A là tổng của tích các hạng tử của tích các số lẻ liên tục nhau nhưng không tận cùng là chữ số 9Và vì các số này có tổng dạng : $abc+bcd+cde+def+...$ mà các số tận cùng là số 5 có thể là các số $a,b,c,d,e,f,...$cho nên ta có thể lấy nhân tử chung của phép tổng A này là số 5.Vậy từ đó tổng A chia hết cho 5
Theo ta thấy thì biểu thức A là tổng của tích các hạng tử của tích các số lẻ liên tục nhau nhưng không tận cùng là chữ số 9Và vì các số này có tổng dạng : $abc+bcd+cde+def+...$ mà các số tận cùng là số 5 có thể là các số $a,b,c,d,e,f,... \in N^{*} $cho nên ta có thể lấy nhân tử chung của phép tổng A này là số 5.Vậy từ đó tổng A chia hết cho 5
|
|
|
sửa đổi
|
Tính thử bài này nhé mọi người [from Minh2k1]
|
|
|
Tính thử bài này nhé mọi người [from Minh2k1] Tính giá trị biểu thức sau biết rằng $y=sin^{-1}(x)$ là hàm ngược của hàm $y=sin(x)$ và $y=cos^{-1}(x)$ là hàm ngược của hàm $y=cos(x)$.Từ đó $y=tan^{-1}(x)$ là hàm ngược của hàm $y=tan(x)$ và $y=cot^{-1}(x)$ là hàm ngược của hàm $y=cot(x)$$(\sin^{-1} x+\cos^{-1} x)(\tan^{-1} x+\cot^{-1} x)$
Tính thử bài này nhé mọi người [from Minh2k1] Tính giá trị biểu thức sau biết rằng $y=sin^{-1}(x)$ là hàm ngược của hàm $y=sin(x)$ và $y=cos^{-1}(x)$ là hàm ngược của hàm $y=cos(x)$.Từ đó $y=tan^{-1}(x)$ là hàm ngược của hàm $y=tan(x)$ và $y=cot^{-1}(x)$ là hàm ngược của hàm $y=cot(x)$$ A=(\sin^{-1} x+\cos^{-1} x)(\tan^{-1} x+\cot^{-1} x)$
|
|
|
sửa đổi
|
giải hệ phương trình!!
|
|
|
Tổng cộng có 4 cặp nghiệm:$\begin{cases}x=1 \\ y=-1\\z=1 \end{cases}\begin{cases}x=1 \\ y=-1\\z=-1 \end{cases}\begin{cases}x=-1 \\ y=-1\\z=1 \end{cases}\begin{cases}x=1 \\ y=1\\z=1 \end{cases}$
Tổng cộng có 4 cặp nghiệm:$\begin{cases}x=1 \\ y=-1\\z=1 \end{cases}$$\begin{cases}x=1 \\ y=-1\\z=-1 \end{cases}$$\begin{cases}x=-1 \\ y=-1\\z=1 \end{cases}$và$\begin{cases}x=1 \\ y=1\\z=1 \end{cases}$
|
|
|
sửa đổi
|
giải hệ phương trình!!
|
|
|
Tổng cộng có 4 cặp nghiệm:\begin{cases}x=1 \\ y=-1\\z=1 \end{cases}\begin{cases}x=1 \\ y=-1\\z=-1 \end{cases}\begin{cases}x=-1 \\ y=-1\\z=1 \end{cases}\begin{cases}x=1 \\ y=1\\z=1 \end{cases}
Tổng cộng có 4 cặp nghiệm:$\begin{cases}x=1 \\ y=-1\\z=1 \end{cases}\begin{cases}x=1 \\ y=-1\\z=-1 \end{cases}\begin{cases}x=-1 \\ y=-1\\z=1 \end{cases}\begin{cases}x=1 \\ y=1\\z=1 \end{cases}$
|
|
|
sửa đổi
|
Ai giúp với,bài chứng minh này khó quá đi,không chứng minh theo cách thường dc đâu cho nên e hóng cao nhân
|
|
|
Ai giúp với,bài chứng minh này khó quá đi,không chứng minh theo cách thường dc đâu cho nên e hóng cao nhân $\mathop {\lim \limits{ _{x\to 0}}\frac{\sqrt[3]{cos(3x)}-\sqrt{cos(3x)}}{x^{4}-x^{2}} }$
Ai giúp với,bài chứng minh này khó quá đi,không chứng minh theo cách thường dc đâu cho nên e hóng cao nhân Chứng minh rằng:$\mathop {\lim \limits{ _{x\to 0}}\frac{\sqrt[3]{cos(3x)}-\sqrt{cos(3x)}}{x^{4}-x^{2}} }$ =$\frac{-3}{4}$
|
|
|
sửa đổi
|
Giải hộ bài hình này nha mn.Tại em mình nó hỏi nên ms đăng cho mn giải giúp ý mà
|
|
|
Giải hộ bài hình này nha mn Cho $\Delta ABC$ có $AB=12,AC=11,\widehat{BAC}=105^{o}$.Gọi $B M$ là đường phân giác trong của $ \widehat{ABC}$.Tính $M A$ và $M C$
Giải hộ bài hình này nha mn .Tại em mình nó hỏi nên ms đăng cho mn giải giúp ý màCho $\Delta ABC$ có $AB=12,AC=11,\widehat{BAC}=105^{o}$.Gọi $B M$ là đường phân giác trong của $ \widehat{ABC}$.Tính $M A$ và $M C$
|
|
|
sửa đổi
|
Giải hộ bài hình này nha mn.Tại em mình nó hỏi nên ms đăng cho mn giải giúp ý mà
|
|
|
Giải hộ bài hình này nha mn Cho $\Delta ABC$ có $AB=12,AC=11,\widehat{BAC}=105^{o}$.Gọi $ A M$ là đường phân giác trong của $ \widehat{ABC}$.Tính $M A$ và $M C$
Giải hộ bài hình này nha mn Cho $\Delta ABC$ có $AB=12,AC=11,\widehat{BAC}=105^{o}$.Gọi $ B M$ là đường phân giác trong của $ \widehat{ABC}$.Tính $M A$ và $M C$
|
|