Phương pháp 1. Dùng định nghĩa để khử dấu phần nguyên [x]=n⇔{n∈Zn≤x<n+1⇔{n∈Z0≤x−n<1 Ví dụ 1. Giải phương trình [3x+15]=2x−1(1) Lời giải : PT (1)⇔{2x−1∈Z0≤3x+15−2x+1<1⇔{2x−1∈Z0≤−7x+65<1 ⇔{2x−1∈Z0≤−7x+6<5⇔{2x−1∈Z17<x≤67⇔x=12 Vậy nghiệm của PT (1) là x=12. Ví dụ 2. Tìm nghiệm nguyên của PT [x2]+[x3]=17(2) Lời giải : Ta có : {0≤x2−[x2]<10≤x3−[x3]<1⇒0≤x2+x3−([x2]+[x3])<2 ⇒0≤5x6−17<2⇒102≤5x<114⇒1025≤x<1145. Kết hợp với x∈Z, ta được x=21,x=22. Tóm lại : x=21 thỏa mãn. Vậy nghiệm nguyên của (2) là x=21. Ví dụ 3. Giải phương trình [x]2−2[x]−3=0(3) Lời giải : PT (3)⇔[x].([x]−2)=3=3.1=(−1).(−3) Do [x], [x]−2 là các số nguyên và [x]>[x]−2 nên [[x]=3[x]=−1 Nếu [x]=3⇔3≤x<4. Nếu [x]=−1⇔−1≤x<0. Vậy tập nghiệm của PT (3) là : [3,4)∪[−1,0). Phương pháp 2. Đặt ẩn phụ để khử dấu phần nguyên. Ví dụ 4. Giải phương trình [7x−53]=16x+35(4) Lời giải : Đặt 16x+35=y,(y∈Z), ta có 16x+3=5y⇒x=5y−316⇒7x−53=35y−10148 Do đó PT
⇔[35y−10148]=y⇔0≤35y−10148−y<1⇔0≤−13y−101<48 ⇔−10113≥y>14913⇔y∈{−8;−9;−10;−11} do y∈Z. Với y=−8 thì 16x+35=−8⇔x=−4316. Với y=−9 thì 16x+35=−9⇔x=−3. Với y=−10 thì 16x+35=−10⇔x=−5316. Với y=−11 thì 16x+35=−11⇔x=−5816. Vậy tập nghiệm của PT (4) là : {−4316;−3;−5316;−5816}. Ví dụ 5. Giải phương trình x2−6[x]+5=0 Lời giải : Đặt [x]=y(y∈Z) thì từ (5) ta có 6y=x2+5. Suy ra y>0. Lại có y≤x<y+1 nên y2+5≤x2+5<y2+2y+6⇔y2+5≤6y<y2+2y+6 ⇔{y2−6y+5≤0y2−4y+6>0⇔1≤y≤5. Do y∈Z và 1≤y≤5 nên y∈{1,2,3,4,5}. Với y=1 thì {[x]=1x2=1⇔x=1. Với y=2 thì {[x]=2x2=7⇔{2≤x<3x=±√7⇔x=√7. Với
y=3 thì {[x]=3x2=13⇔{3≤x<4x=±√13⇔x=√13. Với y=4 thì {[x]=4x2=19⇔{4≤x<5x=±√19⇔x=√19. Với y=5 thì {[x]=5x2=25⇔x=5. Vậy tập nghiệm của PT (5) là {1,√7,√13,√19,5}. Phương pháp 3. Xét khoảng các giá trị của biến để khử dấu phần nguyên. Với chú ý rằng nếu x≥y thì [x]≥[y]. Ví dụ 6. Giải phương trình x4=2x2+[x] Lời giải : PT (6)⇔[x]=x2(x2−2). Ta xét các trường hợp sau : * Nếu x2=2 thì {x=±√2[x]=0⇔ không tồn tại x. *
Nếu x2<2 thì {−√2<x<√2[x]≤0⇔[[x]=0[x]=−1 Với [x]=0 thì {x2(x2−2)=00≤x<1⇔x=0; Với [x]=−1 thì {x4−2x2+1=0−1≤x<0⇔x=−1; * Nếu x2>2 thì {[x>√2x<−√2[x]>0⇔x>√2 Suy ra 1≤[x]≤x do đó [x]=x2(x2−2)≥[x]=[x]2(x2−2) ⇔[x](x2−2)≤1⇒[x]=1. Từ đó x4−2x2−1=0⇔x=√1+√2 (do [x]=1). Giá trị này thuộc khoảng đang xét. Vậy tập nghiệm của PT (6) là {−1,0,√1+√2}.
Bài tập áp dụng Giải các phương trình sau 1. [2−5x4]=−x. 2. [2x−13]=[x+12]. 3. [1−x2]+[1−x2]=1−3x8. 4. 1−[x+1]=[x]−x[x−1]. 5. x4−3x2−[x]=0.
|